1.2Nông nghiệp và phân bổ dân cư
Nông nghiệp có vị trí tương đối quan trọng trong nền kinh tế, đóng góp khoảng 24% cho GDP và 20% kim ngạch xuất khẩu cả nước (xem Bảng 7). Trên 70 lực lượng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp và khoảng 6% làm việc trong ngành chế biến nông sản.
Kim ngạch xuất khẩu
Ngành kinh tế
|
1995
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
Triệu USD
|
Công nghiệp nặng & Khai khoáng
|
1377.7
|
2609
|
3609.5
|
5382.1
|
4600
|
Công nghiệp nhẹ & Tiểu thủ công ngh.
|
1549.8
|
3427.6
|
4243.2
|
4903.1
|
5400
|
Nông nghiệp
|
1745.8
|
2274.3
|
2545.9
|
2563.3
|
3063
|
Lâm nghiệp
|
153.9
|
191.4
|
169.2
|
155.7
|
186
|
Thuỷ sản
|
621.4
|
858
|
973.6
|
1478.5
|
1778
|
Ngành khác
|
0.3
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
5448.9
|
9360.3
|
11541.4
|
14482.7
|
15027
|
Phần trăm
|
Công nghiệp nặng & Khai khoáng
|
25.30
|
27.90
|
31.30
|
37.20
|
30.60
|
Công nghiệp nhẹ & Tiểu thủ công ngh.
|
28.40
|
36.60
|
36.80
|
33.90
|
35.90
|
Nông nghiệp
|
32.00
|
24.30
|
22.10
|
17.70
|
20.40
|
Lâm nghiệp
|
2.80
|
2.00
|
1.50
|
1.10
|
1.20
|
Thuỷ sản
|
11.40
|
9.20
|
8.40
|
10.20
|
11.80
|
Ngành khác
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
Nguồn: TCTK 2002
Trên 75% dân số Việt Nam sống ở nông thôn, tức khoảng 59,2 triệu người trong năm 2001. Tỉ lệ dân nông thôn giao động từ 47% như ở Đông Nam Bộ cho đến 87% như ở Duyên hải Bắc Trung Bộ (xem Biểu 9).
Dân số nông thôn & thành thị năm 2001
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Tổng số
|
Đồng bằng sông Hồng
|
3569
|
13675
|
79.3
|
Đông Bắc
|
1693
|
7344
|
81.3
|
Tây Bắc
|
303
|
2009
|
86.9
|
Duyên hải Bắc Trung Bộ
|
1350
|
8839
|
86.8
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
1888
|
4806
|
71.8
|
Tây Nguyên
|
1176
|
3154
|
72.8
|
Đông Nam Bộ
|
6514
|
5848
|
47.3
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2989
|
13530
|
81.9
|
Việt Nam
|
19481
|
59205
|
75.2
|
Nguồn: TCTK 2002
Nét đặc trưng của ngành trồng trọt Việt Nam là các nông trại nhỏ, ít đất chiếm số lượng khá đông. Bảng 10 cho thấy diện tích đất bình quân đầu người ở vùng nông thôn Việt Nam giao động trong khoảng 0,06 ha ở ĐBSH đến 0,29 ha ở Tây Nguyên . Diện tích đất trên một khẩu nông thôn tính bình quân cả nước là khoảng 0,14 ha (1400m2).
Diện tích đất nông nghiệp bình quân khẩu năm 2001
Vùng
|
Dân số nông thôn (1000)
|
Đất nông nghiệp
(1000 ha)
|
Đất NN/khẩu
(Ha/khẩu)
|
Đồng bằng sông Hồng
|
13675
|
857
|
0.06
|
Đông Bắc
|
7344
|
1030
|
0.14
|
Tây Bắc
|
2009
|
286
|
0.14
|
Duyên hải Bắc Trung Bộ
|
8839
|
728
|
0.08
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
4806
|
546
|
0.11
|
Tây Nguyên
|
3154
|
1259
|
0.40
|
Đông Nam Bộ
|
5848
|
1700
|
0.29
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
13530
|
2977
|
0.22
|
Việt Nam
|
59205
|
9383
|
0.16
|
Nguồn: TCTK 2002
Năng suất của ngành nông nghiệp Việt Nam trong thập kỷ 90 có xu thế giảm, tỉ lệ của nông nghiệp trong tổng GDP giảm dần từ mức 40% trong năm 1990, trong khi đó tỉ lệ lao động nông nghiệp giữ không đổi trong cùng giai đoạn. Năng suất lao động nông nghiệp tính bình quân cho thập kỷ 90 chỉ đạt khoảng 211 USD/LĐ/năm.
Bảng 11 cho thấy xét theo giác độ mức đóng góp cho GDP thì ngành trồng trọt là ngành chủ chốt, tiếp theo là chăn nuôi và cuối cùng là lâm nghiệp. Cơ cấu GDP trong nông nghiệp giai đoạn 1990-1999 thay đổi không nhiều.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |