3.2. Khoảng cách di truyền gen COI
1.Họ Canidae (họ Chó)
Khoảng cách trong loài là 0%.
Khoảng cách ngoài loài là 8 – 61%.
2. Họ Moschidae (họ Hươu xạ)
Khoảng cách trong loài là từ 2-9%.
3. Họ Sciuridae (họ Sóc)

Khoảng cách trong loài là 0 %.
Khoảng cách ngoài loài là 20.8 %.
4. Họ Elapidae (họ Rắn hổ)
Khoảng cách trong loài là 0- 2 %.
Khoảng cách ngoài loài là 13.5- 18 %.
5. Họ Chelydridae (họ Rùa nước)
Khoảng cách trong loài là 0.3- 6.1 %.
6. Họ Geoemydidae (họ Rùa đầm)
Khoảng cách trong loài là 0- 4.9 %.
Khoảng cách ngoài loài từ 8.2- 13.7 %.
7. Họ Testudinidae (họ Rùa cạn)
Khoảng cách trong loài từ 2-8 %.
Khoảng cách ngoài loài từ 12.4- 12.8 %.
8. Họ Crocodylidae (họ Cá sấu)
Khoảng cách trong loài 75 %
Khoảng cách ngoài loài 7.5- 84 %.
Bảng 6: Khoảng cách di truyền trung bình gen COI
STT
|
Họ
|
K/c di truyền trung bình gen COI
|
1
|
Mustelidae (họ Chồn)
|
0.5%
|
2
|
Felidae (họ mèo)
|
43.6%
|
3
|
Cervidae (họ Hươu nai)
|
0.00%
|
4
|
Moschidae (họ Hươu xạ)
|
0.6%
|
5
|
Phasianidae (họ Trĩ)
|
0.2%
|
6
|
Pteropodidae (họ Dơi quạ)
|
1.7%
|
7
|
Sciuridae (họ Sóc)
|
10.4%
|
8
|
Accitripidae (họ Ưng)
|
0.00%
|
9
|
Psitacidae (họ Vẹt)
|
9.6%
|
10
|
Tytonidae (họ Cú lợn)
|
0.2%
|
11
|
Sturnidae (họ Sáo)
|
0.00%
|
12
|
Varanidae (họ Kỳ đà)
|
12.6%
|
13
|
Colubridae (họ Rắn nước)
|
18.5%
|
14
|
Elapidae (họ Rắn hổ)
|
11%
|
15
|
Geoemydidae (họ Rùa đầm)
|
9.2%
|
16
|
Testudinidae (họ Rùa cạn)
|
6.8%
|
17
|
Crocodylidae (họ Cá sấu)
|
53%
|
18
|
Cadinae (họ Chó)
|
37.5%
|
19
|
Chelydridae
|
4.1%
|
20
|
Papilionidae (họ Bướm phượng)
|
31.4%
|
21
|
Muscicapidae
|
0.4%
|
|
Khoảng cách trung bình tối đa
|
53%
|
|
Khoảng cách trung bình chung
|
33.6%
|
*Nhận xét: Trong 21 họ nêu trên thì:
+Khoảng cách di truyền trung bình lớn nhất là 53%% ở họ Crocodylidae (Họ Cá sấu).
+ Khoảng cách di truyền trung bình cho toàn bộ loài là 33.6%.
+ Có 9 họ có khoảng cách di truyền trung bình thấp ( 0 - 2%), chiếm 43%.
+ Có 12 họ có khoảng cách di truyền trung bình cao (>=2%), chiếm 57 %.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |