KIỂm tra 45 phút i/ MỤc tiêu kiến thức



tải về 70.21 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích70.21 Kb.
#30536
Giáo án sinh học 6 Năm học 2013 - 2014 Đỗ Thanh Sang

Tuần 11


Tiết 21

Ngày soạn: 13/10/2011



KIỂM TRA 45 PHÚT
I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân…



2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.



3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.



II/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Ma trân đề



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN SINH HỌC LỚP 6-NĂM HỌC 2011-2012




Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)



Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp


Vận dụng cao


1. RỄ

(5 tiết)


Biết được rễ được chia thành mấy loại.

Biết được chức năng của các loại rễ biến dạng



Hiểu được nhu cầu nước của cây như thế nào và những giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất.







5 câu =4 điểm

4 câu = 2 điểm



1 câu = 2,0 điểm







2 .THÂN

(7 tiết)




Biết được chức năng của thịt vỏ và cấu tạo phần trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào.




Giải thích được ý nghĩa của công việc ngắt ngọn, tỉa cành trong trồng trọt


6 câu = 6 điểm

5 câu = 4,0 điểm




1 câu = 2,0điểm




Tổng

10 điểm (100%)


9 câu = 6 điểm


1 câu = 2 điểm


1 câu = điểm


- Đề kiểm tra.



2.Chuẩn bị của học sinh:

Ôn lại các kiến thức đã học.



III/ LÊN LỚP

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra

3. Đề kiểm tra.

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất:

Câu 1/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây rễ chùm?

a. Ngô, hành, lúa, xả b. Cam, lúa, ngô, ớt

c. Dừa, cải, nhãn, hành d. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu.

Câu 2/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây lâu năm?

a. Mướp, tràm, mận, ổi b. Phượng, bàng, tràm, mít

c. Lim, đay, chuối, mía d. Bằng lăng, bí ngô, mồng tơi, ớt.

Câu 3/ Cấu tạo trong trụ giữa của thân non gồm:

a. Thịt vỏ và mạch rây b. Thịt vỏ và ruột

c. Mạch rây và mạch gỗ, ruột d. Vỏ và mạch gỗ.

Câu 4/ Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:

a. Miền trưởng thành b. Miền sinh trưởng

c. Miền chóp rễ d. Các lông hút.

Câu 5/ Chức năng của mạch gỗ là:

a. Vận chuyển cấc chất. b. Vận chuyển nước và muối khoáng.

c. Vận chuyển các chất hưu cơ. d. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 6/ Chồi ngọn mọc ở đâu:

a. Ngọn cành b. Nách lá

c. Ngọn thân d. Ngọn cành hoặc ngọn thân.

Câu 7/ Cấu tạo ngoài của thân cây gồm:

a. Thân chính, cành. b. Chồi ngọn, chồi nách.

c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá . d. Cả a, b.

Câu 8/ Cây nào sau đây có thân leo?

a) Cây ớt b) Cây dừa c) Cây mướp d) Cây rau má



II. TỰ LUẬN.(6 điểm)

Câu 1. Rễ có mấy miền? Chức năng của từng miền? (2 đ)

Câu 2. Mạch rây và mạch gỗ trong thân có chức năng gì? (2đ)

Câu 3: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa cành. Cho ví dụ (2 đ).

Câu 4: (dành cho 6A) So sánh cấu tạo miền hút của rễ với cấu tạo trong của thân non ?
ĐÁP ÁN

I. TRẮCNGHIỆM. (4 điểm)

(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)



Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

a

b

c

d

b

d

d

c

II. TỰ LUẬN. (6 điểm)

Câu 1 : (2đ)

- Rễ củ: ví dụ: Củ sắn, củ khoai lang… (0,5 đ)

- Rễ móc: ví dụ: Trầu không, hồ tiêu… (0,5 đ)

- Rễ thở: ví dụ: Rễ bần, bụt mọc… (0,5 đ)

- Giác mút: ví dụ: Tầm gửi, tơ hồng… (0,5 đ)

Câu 2. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống thân, rễ. (1đ)

Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. (1đ)

Câu 3: (2đ)

- Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng. (0,5)



- Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá.(0,5đ) vd: mông tơi, chè, hoa hồng… (0,25)

- Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi.(0,5đ) vd: bạch đàn, lim, đây… (0,25)

Câu 4 :


Giống nhau :

- Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa

+ Vỏ gồm : Biểu bì, thịt vỏ

+ Trụ giữa : Bó mạch và ruột.

+ Chức năng của bó mạch là như nhau.

Khác nhau :



Miền hút của rễ

Thân non

- Biểu bì có lông hút , không có diệp lục.

- Bó mạch xếp xen kẻ



- Biểu bì không có lông hút, có diệp lục

- Bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài




4. Dặn dò.

Chuẩn bị trước bài 19.

Chuẩn bị 1 số lá cây : lá ổi (cành ổi), lá me, lá mít, lá dâm bụt, lá xoài, lá bình bát, lá rau má,… Cành cây bình bát, cành cây ổi, cành cây hoa huỳnh…

IV. Rút kinh nghiệm:


Lớp SS

G

K

TB

Y

K

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

6A
















6B
















6C
















6D
















6E


















Tuần 11

Tiết 22

Ngày soạn: 14/10/2013



CHƯƠNG IV:

Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ

- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Gio dục ý thức bảo vệ thực vật.



II/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me, cỏ lào,....

- Tranh phóng to 19.2  19.5. Kẻ bảng SGK tr.63 vào vở bài tập.



2.Chuẩn bị của học sinh:

- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me,....



III/ LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

Giới thiệu bài: GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có nhiệm vụ gì?

Hoạt động 1. Đặc điểm bên ngoài của lá (25p)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

* GV kiểm tra công tác chuẩn bị mẫu của mỗi nhóm

* GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.61 và căn cứ vào kiến thức bản thân -> trả lời câu hỏi: Lá có những bộ phận nào?

* GV nhận xét: Lá có cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá?

* GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của lá.

“ Vậy đặc điểm ngoài của lá có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng”

a. Phiến lá:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và hướng dẫn HS quan sát mẫu bằng cách gọi HS nêu cách quan sát.

- GV yêu cầu nhóm HS tiến hành quan sát mẫu của nhóm

- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát.

- GV ghi nhận ý kiến của các nhóm trện bảng -> nhận xét -> hỏi: Từ đó các em có kết luận gì?

- GV hỏi: Tác dụng của phiến lá?

- GV cho HS ghi bài

b. Gân lá:

- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật.

- GV kiểm tra từng nhóm bằng cách đặt câu hỏi với từng mẫu vật nhóm.

- GV hỏi: Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế.



c. Lá đơn, lá kép

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK -> phân biệt được lá đơn, lá kép.

- GV yêu cầu HS phân biệt lá dâm bụt, lá phượng, lá khế, lá mồng tơi, lá hoa hồng lá nào là lá đơn? Lá nào là lá kép?

- GV yêu cầu HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật

- GV yêu cầu HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị.

- GV rút kết luận, cho HS ghi bài.



* Nhóm HS để mẫu lên bàn cho GV kiểm tra

* HS trả lời câu hỏi: Cuống lá, phiến, gân lá.

* HS lắng nghe

* HS nhắc lại lá có chức năng quang hợp.

- HS đọc thông tin -> nêu cách quan sát mẫu: Hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích phiến so với cuống.

- HS quan sát mẫu theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát

- HS kết luận: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục.


- HS trả lời đạt: Hứng được nhiều ánh sáng
- HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật -> hoàn thành mục SGK tr.62

- HS nêu mỗi loại gân 3 loại lá


- HS tìm ví dụ ngoài môi trường: Mía, mít, lục bình.
- HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK -> phân biệt được lá đơn, lá kép.

- HS phân biệt:

+ Lá đơn: dâm bụt, mồng tơi.

+ Lá kép: lá phượng, lá hoa hồng, lá khế

- HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật

- HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị -> lớp quan sát, bổ sung


Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân.


a. Phiến lá:

Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục -> hứng được nhiều ánh sáng.



b. Gân lá:

Có 3 loại gân lá:

- Gân hình mạng.

- Gân song song.

- Gân hình cung.

c. Lá đơn, lá kép

Có 2 loại lá:

- Lá đơn: Mồng tơi

- Lá kép: Khế, phượng




Hoạt động 2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành.(13p)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát cách xếp lá trên cành của lá ổi, trúc đào, dâm bụt -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63

- GV gọi HS đọc nhận xét

- GV hỏi: Có mấy cáh xếp lá trên cành, thân?

- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu: bẻ gập lá và nhìn từ trên xuống

- GV hỏi:

1. Dù mọc đối, cách hay vòng nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào?

2. Cách mọc như thế có tác dụng gì?

- GV chốt ý, cho HS ghi bài



- HS quan sát cách sếp lá trên cành -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63

- HS đọc nhận xét

+ Lá trúc đào : mọc vòng

+ Lá ổi: mọc đối

+ Lá dâm bụt: mọc cách

- HS trả lời: Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng

- HS lắng nghe
- HS trả lời đạt:

1. Lá mọc so le nhau.

2. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng quang hợp.

- HS ghi bài



Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng -> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.

- lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.


4. Củng cố. (4p)

- Sử dụng câu hỏi 1,2



5. Dặn dò: (2p)

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách, làm bài tập SGK tr.64.

- Đọc phần Em có biết ?

- Soạn bài tiếp theo. Vẽ hình 20.4 SGK vào vở học.



I
Duyệt của tổ chuyên môn

Tuần 11

Nguyễn Văn Ân
V. Rút kinh nghiệm:






tải về 70.21 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương