TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp
Mã môn học: DQK404
Số tín chỉ: 4 (3,1,8)
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
Loại môn học:
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính – tiền tệ
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 45tiết
Làm bài tập trên lớp : 15 bài
Thảo luận : 0 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết
Hoạt động theo nhóm : 0tiết
Tự học : 120 tiết
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Tài chính kế toán
Mục tiêu của môn học
Kiến thức: Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính doanh nghiệp nhằm giúp cho sinh viên có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những vấn đề về tài chính doanh nghiệp trong công tác có liên quan. Đồng thời, là nền tảng để sinh viên tiếp tục nghiên cứu sâu hơn những vấn đề quản lí tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và thực tiễn ở Việt Nam nói riêng
Kỹ năng: Giúp cho người học có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng tài chính. Trang bị cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ
Thái độ, chuyên cần: Nắm vững lý thuyết giảng trên lớp. Kết hợp với nghiên cứu tài liệu tham khảo, tham gia thảo luận (theo hướng dẫn của giáo viên) và làm các bài tập tình huống bắt buộc nhằm rèn luyện các kỹ năng, phương pháp và nghệ thuật quản trị...Có ý thức và tích cực vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động quản trị tại nơi công tác và địa phương.Quá trình học tập và tham khảo mở rộng. Tham gia các hoạt động (theo quy định ở phần phân bổ thời gian). Có ý thức tổ chức kỷ luật
Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Học phần nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tổ chức tài chính doanh nghiệp. Sự vận động của luồng tiền vào, luồng tiền ra mà biểu hiện cụ thể của nó chính là chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Nội dung các loại tài sản: tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn và nguồn vốn để hình thành những tài sản đó. Đồng thời, nghiên cứu những vấn để tài chính khi sát nhập, mua lại và phá sản doanh nghiệp.
Trên cơ sở những nội dung nghiên cứu nhằm đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; là tiền đề để dự đoán và xác định quy mô các dòng tiền trong tương lai; là căn cứ để tính toán thời gian thu hồi vốn đầu tư và ra các quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
Tài liệu học tập
Tài liệu tham khảo chính:
Tài chính doanh nghiệp hiện đại, chủ biên GS.TS Trần Ngọc Thơ, NXB Thống kê, năm 2005
Tài liệu giảng dạy của giảng viên
- Tài liệu tham khảo :
Bài tập tài chính doanh nghiệp hiện đại, Chủ biên GS.TS Trần Ngọc Thơ, NXB Thống kê, năm 2005.
Ngân hàng đề thi và câu hỏi trắc nghiệm, Chủ biên GS.TS Trần Ngọc Thơ, NXB Thống kê, năm 2005
Tài chính doanh nghiệp, Chủ biên TS Bùi Hữu Phước, NXB Lao động xã hội, năm 2007.
Bài tập Tài chính doanh nghiệp, chủ biên Bùi Hữu Phước, NXB Lao động xã hội, năm 2007.
Quản trị tài chính - Nguyễn Văn Thuận - NXB T.P Hồ Chí Minh 2000
Câu hỏi và bài tập Quản trị tài chính - Nguyễn Văn Thuận - NXB T.P Hồ Chí Minh 2000.
Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Khuyến khích sử dụng phương pháp Seminaire
Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Thảo luận trên lớp 10%
- Kiểm tra 1 tiết 10%
- Bài tập nhóm 10%
- Thi hết môn 70 %
Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ.
Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
Điểm đánh giá phần thực hành;
Điểm chuyên cần: 10%
Điểm tiểu luận: 10%
Điểm thi giữa kỳ;
Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): Trắc nghiệm, Tự luận
Thời lượng thi: 90 phút
Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
Lên lớp
|
Thực hành, thí nghiệm, thực tập, rèn nghề,...
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Lý thuyết
|
Bài tập
|
Thảo luận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chương 1: Tổng quan vể tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
Các nội dung cơ bản về quản lí tài chính doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lí tài chính doanh nghiệp
Bộ máy quản lí tài chính doanh nghiệp
|
5
|
2
|
|
|
10
|
7
|
Chương 2: Chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Chi phí của DN
Giá thành sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của DN
|
5
|
2
|
|
|
15
|
7
|
Chương 3: Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Các loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Phân phối và sử dụng lợi nhuận của DN
|
7
|
2
|
|
|
15
|
9
|
Chương 4: Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Nội dung tài sản dài hạn của DN
Tài sản cố định của DN
Khấu hao tài sản cố định
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng TSCĐ
|
7
|
2
|
|
|
20
|
9
|
Chương 5: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Nội dung tài sản ngắn hạn của DN
Phương pháp xác định nhu cầu vốn đầu tư cho Tài sản ngắn hạn thường xuyên của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng Tài sản ngắn hạn của DN
|
7
|
2
|
|
|
20
|
9
|
Chương 6: Nguồn vốn của doanh nghiệp
Tổng quan về nguồn vốn của DN
Phương thức tổ chức nguồn vốn của DN
Kế hoạch nguồn vốn của DN
Nguồn vốn ngắn hạn của DN
Nguồn vốn dài hạn của DN
|
7
|
2
|
|
|
20
|
9
|
Chương 7: Những vấn đề tài chính về sáp nhập, mua lại và phá sản doanh nghiệp
Những động lực thúc đẩy sự mua lại, sáp nhập hoặc hợp nhất DN
Những giải pháp tài chính khi DN lâm vào tình trạng phá sản và vấn đề tài chính khi thực hiện phá sản DN
|
7
|
3
|
|
|
20
|
10
|
10. Ngày phê duyệt
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp Mã môn học: DQK404 Số tín chỉ: 4 (3,1,8)
Tiêu chuẩn con
|
Tiêu chí đánh giá
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu học phần
|
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
|
|
|
|
|
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
|
|
|
|
|
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng
|
|
|
|
2. Nội dung học phần
|
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và trình độ đối tượng sinh viên
|
|
|
|
|
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã được trang bị
|
|
|
|
|
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
|
|
|
|
|
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa học-kỹ thuật thế giới
|
|
|
|
|
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học
|
|
|
|
|
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp
|
|
|
|
3. Những yêu cầu khác
|
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều
|
|
|
|
|
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát được những nội dung chính của học phần
|
|
|
|
|
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học
|
|
|
|
|
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
|
|
|
|
|
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
|
|
|
|
|
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
|
|
|
|
|
Điểm TB =
|
|
∑/3,0
|
|
Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |