ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH: LUẬT HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
MÃ SỐ:60 38 01 02
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH: LUẬT HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
MÃ SỐ: 60 38 01 02
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính được ban hành theo Quyết định số……../QĐ-ĐHQGHN, ngày…..tháng……năm 2014 của Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
Trưởng Ban Đào tạo
Nguyễn Đình Đức
MỤC LỤC
Nội dung
|
Trang
|
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
1
|
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
|
1
|
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
|
1
|
3. Thông tin tuyển sinh
|
2
|
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
4
|
1. Về kiến thức
|
4
|
2. Về kỹ năng
|
4
|
3. Về năng lực
|
5
|
4. Về phẩm chất đạo đức
|
6
|
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
7
|
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
|
7
|
2. Khung chương trình đào tạo
|
8
|
3. Danh mục tài liệu tham khảo
|
12
|
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
|
52
|
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
|
61
|
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
|
61
|
7. Tóm tắt nội dung các học phần
|
70
|
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
1.1. Tên chuyên ngành
+ Tiếng Việt: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
+ Tiếng Anh: Constitutional Law and Administrative Law
1.2. Mã số chuyên ngành: 60 38 01 02
1.3. Tên ngành:
+ Tiếng Việt: Luật học
+ Tiếng Anh: Laws
1.4. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
1.5. Tên văn bằng sau tốt nghiệp
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Luật học
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Laws.
1.6. Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Khoa Luật ĐHQGHN.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Chương trình thạc sĩ luật học chuyên ngành Luật hiến pháp và Luật hành chính có mục tiêu chung là cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản, toàn diện và chuyên sâu về các vấn đề lý luận, pháp luật và thực tiễn về luật hiến pháp, luật hành chính ở các cấp độ quốc gia, khu vực, quốc tế, đặc biệt là ở Việt Nam. Thông qua chương trình, học viên được trang bị những kiến thức toàn diện, ở trình độ nâng cao về luật hiến pháp, luật hành chính và ngoại ngữ chuyên ngành. Ngoài ra, học viên có khả năng phân tích, đánh giá và giải quyết các công việc có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến các vấn đề của luật hiến pháp, luật hành chính khi làm việc cho cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức (tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức quốc tế) cũng như có khả năng làm các công việc giảng dạy, nghiên cứu về những lĩnh vực này khi làm việc cho các cơ sở đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh:
- Thi tuyển với các môn sau:
+ Môn thi cơ bản: Triết học Mác Lê-nin
+ Môn thi cơ sở: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
+ Môn ngoại ngữ: Theo quy định của ĐHQG Hà Nội
3.2. Đối tượng tuyển sinh:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành đăng ký dự thi; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành có chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành có chuyên ngành dự thi;
- Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên, ngành đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Khoa Luật.
3.3. Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần:
Danh mục các ngành phù hợp (không cần bổ sung kiến thức): Luật Kinh doanh (mã ngành 52380109 của Khoa Luật ĐHQGHN); Luật quốc tế (mã ngành D380108 của Học viện Ngoại giao, Trường Đại học Kinh tế - Luật); Luật Kinh tế (mã ngành D380107 của Trường Đại học Thương mại, Viện Đại học Mở Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế- Luật, Trường Đại học Kinh tế).
Danh mục các ngành gần (phải bổ sung kiến thức theo mục 3.4): Luật Quốc tế (mã ngành D370108 của Viện Đại học Mở Hà Nội); Điều tra trinh sát (mã ngành D860102 của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân); Điều tra hình sự (mã ngành D860104 của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân); Quản lý nhà nước (mã ngành D310205 của Học viện Hành chính, Học viện Chính sách và phát triển).
3.4. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức:
- Luật Hiến pháp, mã số CAL2001, 4 tín chỉ.
- Luật Hiến pháp nước ngoài, mã số CAL 3006, 2 tín chỉ.
- Luật hành chính, mã số CAL 2002, 4 tín chỉ.
- Luật tố tụng hành chính, mã số CAL 3004, 2 tín chỉ.
(Nội dung chi tiết xem Khung chương trình đào tạo hệ chính quy ngành Luật học, mã ngành 505, Khoa Luật ĐHQG Hà Nội, 2011).
PHẦN II
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Khối kiến thức chung
Người học hiểu rõ và biết vận dụng thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lê nin trong công việc chuyên môn.
Người học có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (tiếng Anh), sử dụng được (viết, nghe, nói, đọc) trong học tập, nghiên cứu và hoạt động nghề nghiệp.
1.2. Khối kiến thức nhóm chuyên ngành
Người học nắm vững kiến thức chuyên sâu về ngoại ngữ học thuật, có thể đọc, dịch tài liệu chuyên ngành, viết và trình bày tham luận với vốn thuật ngữ chuyên ngành chuẩn xác.
Người học biết áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ thông và chuyên ngành trong học tập, nghiên cứu tài liệu, viết và bảo vệ luận văn tốt nghiệp cũng như trong các hoạt động chuyên môn sau khi kết thúc khóa học.
1.3. Khối kiến thức chuyên ngành
Người học nắm vững những kiến thức lý luận và thực tiễn chuyên sâu về Luật hiến pháp và Luật hành chính trên thế giới và Việt Nam.
Người học có khả năng vận dụng những kiến thức lý luận chuyên sâu nêu trên trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp sau khi kết thúc khóa học.
2. Về kỹ năng
2.1. Kỹ năng cứng
- Có các kỹ năng nghiên cứu khoa học: Phát hiện vấn đề nghiên cứu; tổ chức nghiên cứu độc lập, sáng tạo; đánh giá, phản biện, tiếp nhận và ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật hành chính;
- Nhận thức, phân tích, đánh giá đúng các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực cụ thể của luật hiến pháp và luật hành chính;
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích các quy phạm pháp luật, lựa chọn và áp dụng đúng các quy định của luật hiến pháp và luật hành chính để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn tổ chức và quản lý nhà nước;
- Tự cập nhật các kiến thức mới và thực tiễn áp dụng luật hiến pháp và luật hành chính;
- Có kỹ năng tư vấn pháp luật hoặc giải quyết vụ việc có liên quan đến luật hiến pháp và luật hành chính một cách độc lập;
- Sử dụng ngoại ngữ để tiếp cận tài liệu nước ngoài về luật hiến pháp và luật hành chính; có đủ khả năng ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với người nước ngoài (có chứng chỉ B1);
2.2. Kỹ năng mềm
- Có kỹ năng truyền đạt thông tin, biết trình bày kết quả nghiên cứu trong các diễn đàn khoa học, kỹ năng viết báo cáo khoa học trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật hành chính;
- Có kỹ năng viết và trình bày các vấn đề khoa học trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật hành chính;
- Có khả năng làm việc độc lập, giải quyết công việc với tư duy lôgíc và sáng tạo; đề xuất các vấn đề liên quan đến luật hiến pháp và luật hành chính giúp cho Chính phủ, Quốc hội;
- Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, trình bày và truyền thông;
- Có khả năng tra cứu thông tin, nghiên cứu, cập nhật kiến thức pháp luật, thích ứng với sự thay đổi của luật hiến pháp và luật hành chính;
- Có kỹ năng đàm phán, tư vấn pháp luật trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật hành chính.
3. Về năng lực
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ Luật học chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính, học viên có thể sử dụng các kiến thức và kỹ năng được đào tạo để tham gia và đảm nhiệm ở nhiều cương vị công tác khác nhau như:
- Nhóm 1: Công tác tại các cơ quan bảo vệ pháp luật như: Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án; Công tác tại các cơ quan nhà nước, bao gồm các cơ quan đảng và tổ chức chính trị-xã hội; Công tác tại các cơ quan chính quyền các cấp, gồm các cơ quan nhà nước trung ương và địa phương như Chính phủ, các Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Văn phòng Quốc hội.
- Nhóm 2: Công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở nghiên cứu hoặc đào tạo về pháp luật, hành chính-chính trị (các trung tâm, viện nghiên cứu về pháp luật, hành chính-chính trị; các trường đại học, cao đẳng (chuyên hoặc không chuyên luật)).
- Nhóm 3: Làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như luật sư, tư vấn viên trong các doanh nghiệp, văn phòng luật, văn phòng công chứng trong và ngoài nước; chuyên viên pháp chế trong các cơ quan nhà nước, tư vấn viên trong các công ty, doanh nghiệp có yêu cầu sử dụng nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh vực pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế.
4. Về phẩm chất đạo đức:
a. Phẩm chất đạo đức cá nhân:
Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan.
b. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
- Có bản lĩnh và đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia.
- Yêu nghề và có ý thức tích cực, trách nhiệm với công việc.
- Trọng chữ tín, có thái độ chuyên nghiệp trong công việc, tôn trọng đồng nghiệp, khách hàng.
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và thân thiện với các đồng nghiệp và tổ chức.
- Có ý thức tự học hỏi trau dồi, nâng cao năng lực, nghiệp vụ.
- Chủ động, tự tin, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.
c. Phẩm chất đạo đức xã hội:
- Có ý thức bảo vệ lợi ích cộng đồng, lợi ích xã hội góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- Đấu tranh với những sai phạm, vi phạm pháp luật.
PHẦN III
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. TÓM TẮT YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 51, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 8 tín chỉ
- Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 5 tín chỉ, bao gồm:
+ Bắt buộc: 3 tín chỉ
+ Tự chọn: 2/4 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành: 24 tín chỉ, bao gồm:
+ Bắt buộc: 16 tín chỉ
+ Tự chọn: 08/24 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ: 14 tín chỉ
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Số
TT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số các học phần tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I.
|
Khối kiến thức chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội
|
08
|
|
|
|
|
1
|
PHI5001
|
Triết học (Philosophy)
|
04
|
|
|
|
|
2
|
ENG5001
|
Tiếng Anh cơ bản (General English)
|
04
|
|
|
|
|
II.
|
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các học phần bắt buộc
|
03
|
|
|
|
|
3
|
ENG6001
|
Tiếng Anh học thuật (Academic English)
|
03
|
|
|
|
|
II. 2
|
Các học phần lựa chọn
|
02/04
|
|
|
|
|
4
|
ASL6011
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý (Legal research methods)
|
02
|
16
|
6
|
8
|
|
5
|
ASL6012
|
Phương pháp giảng dạy môn luật bậc đại học (Legal teaching methods in university)
|
02
|
16
|
6
|
8
|
|
III.
|
Khối kiến thức chuyên ngành Luật Hiến pháp – Luật Hành chính
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Các học phần bắt buộc
|
16
|
|
|
|
|
6
|
ASL6013
|
Lý thuyết về Hiến pháp và tổ chức quyền lực nhà nước (Theory of Constitution and State Power Organization)
|
2
|
24
|
0
|
6
|
|
7
|
ASL6014
|
Lý thuyết về quản lý nhà nước
Theory of State Management
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
|
8
|
ASL6015
|
Tổ chức và thực hiện quyền lực lập pháp
Legislative Organization and Implementation
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
9
|
ASL6016
|
Tổ chức và thực hiện quyền lực hành pháp
Executive Organization and Implementation
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
10
|
ASL6017
|
Tổ chức và thực hiện quyền lực tư pháp
Judicial Organization and Implementation
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
11
|
ASL6018
|
Quyền con người, quyền công dân
Human Rights, Citizen’s Rights
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
12
|
ASL6019
|
Chế độ bảo hiến
Mechanism of Judicial Review
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
13
|
ASL6020
|
Tài phán hành chính
Administrative Jurisdiction
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
III.2.
|
Các học phần lựa chọn
|
8/24
|
|
|
|
|
14
|
ASL6021
|
Chính trị học
Political science
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
15
|
ASL6022
|
Luật hành chính so sánh
Comparative Administrative Law
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
16
|
ASL6023
|
Luật hiến pháp so sánh
Comparative Constitutional Law
|
2
|
24
|
0
|
6
|
ASL6013
ASL6014
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |