TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Thực tập tốt nghiệp (C83)
Mã môn học: 404151
Số tín chỉ: 02
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Khóa 2011, bậc Cao đẳng
Loại môn học:
Các môn học tiên quyết: An toàn và môi trường công nghiệp, Thực tập công nhân cơ khí.
Các môn học kế tiếp: Đồ án tốt nghiệp.
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : … tiết
Làm bài tập trên lớp : … tiết
Thảo luận : … tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 60 tiết
Hoạt động theo nhóm : … tiết
Tự học : … giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ-Điện-Điện tử.
Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Tạo điều kiện cho sinh viên tìm hiểu quy trình tổ chức sản xuất, nắm bắt thiết bị công nghệ, vận hành và khai thác trang thiết bị kỹ thuật phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sống, tác phong công nghiệp, nâng cao tay nghề.
Thái độ, chuyên cần: Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ và nổ lực trong công việc và cuộc sống.
Tóm tắt nội dung môn học
Tìm hiểu quy trình tổ chức sản xuất của đơn vị.
Tìm hiểu các quy trình công nghệ, hệ thống sản xuất, bao gồm các công đoạn sản xuất, toàn bộ quá trình sửa chữa, bảo hành và kiểm tra sản phẩm.
Tham gia trực tiếp vào các nội dung sản xuất, sửa chữa, bảo hành, chế tạo trang thiết bị thuộc ngành chuyên môn.
Tổng hợp và viết báo cáo thu hoạch trong quá trình thực tập.
Tài liệu học tập
Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này, website, băng hình, ...).
[1] TS. Lê Đình Phương, Kỹ thuật an toàn và môi trường công nghiệp, Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, 2010.
[2] PGS.TS. Nguyễn thế Đạt, An toàn lao động, Nhà xuất bản Giáo dục, 2003.
[3] Ths. Nguyễn Hồng Long, Sổ tay bảo dưỡng công nghiệp tiên tiến, Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam - Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2010
[4] Trịnh Chất, Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy (tập 1 và 2), NXB Khoa học & Kỹ thuật, 2001.
[5] Trần Dõan Sơn, Phùng Chân Thành, Cơ sở công nghệ chế tạo máy, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.HCM, 2005.
[6] Plant maintenance practice I, Japan International Cooperation Agency
[7] John H.WWilliams, Alan Davies, Paul R.Drake, Condition-based Maintenance and Machine Diagnostic, Chapman & Hall.
Những bài đọc chính: [1], [2], [3]
Những bài đọc thêm: [4], [5], [6], [7]
Tài liệu trực tuyến:
Website: www.vinamain.com
Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Tùy theo môi trường làm việc của công ty mà sẽ có yêu cầu cụ thể.
Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:
Đi làm việc đầy đủ, đúng giờ theo lịch đã đăng ký với công ty.
Làm việc tích cực theo sự phân công của công ty.
Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ.
Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
Điểm đánh giá phần thực hành;
Điểm chuyên cần: 30%
Điểm tiểu luận;
Điểm thi giữa kỳ:
Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kì,…):
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
Hình thức thi: Vấn đáp
Thời lượng thi: 10 phút
Sinh viên được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học dồ án hoặc bài tập lớn:
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
Lên lớp
|
Thực hành, thí nghiệm, thực tập, rèn nghề,...
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Lý thuyết
|
Bài tập
|
Thảo luận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chương 1: TÌM HIỂU QUY TRÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA ĐƠN VỊ
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Chương 2: TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, HỆ THỐNG SẢN XUẤT, THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ, QUÁ TRÌNH SỬA CHỮA, BẢO HÀNH VÀ KIỂM TRA SẢN PHẨM
|
|
|
|
20
|
|
20
|
Chương 3: THAM GIA TRỰC TIẾP VÀO CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, SỬA CHỮA, BẢO HÀNH, CHẾ TẠO TRANG THIẾT BỊ THUỘC NGÀNH CHUYÊN MÔN
|
|
|
|
20
|
|
20
|
Chương 4: TỔNG HỢP VÀ VIẾT BÁO CÁO THU HOẠCH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Tổng
|
|
|
|
60
|
|
60
|
10. Ngày phê duyệt 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ThS. Phạm Bá Khiển ThS. Phạm Bá Khiển TS. Nguyễn Thanh Phương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Thực Tập Tốt Nghiệp Mã môn học:404151 Số tín chỉ: 2
Tiêu chuẩn con
|
Tiêu chí đánh giá
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu học phần
|
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
|
2
|
|
|
|
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
|
2
|
|
|
|
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng
|
2
|
|
|
2. Nội dung học phần
|
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và trình độ đối tượng sinh viên
|
2
|
|
|
|
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã được trang bị
|
2
|
|
|
|
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
|
2
|
|
|
|
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa học-kỹ thuật thế giới
|
2
|
|
|
|
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học
|
|
1
|
|
|
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp
|
2
|
|
|
3. Những yêu cầu khác
|
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều
|
2
|
|
|
|
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát được những nội dung chính của học phần
|
2
|
|
|
|
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học
|
2
|
|
|
|
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
|
2
|
|
|
|
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
|
2
|
|
|
|
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
|
2
|
|
|
|
Điểm TB =10
|
29
|
∑/3,0=9.67
|
|
Trưởng khoa Người đánh giá
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |