KHÔng học mà CÓ kiến thức không hỏi mà hiểu rõ ĐẠo lí TỪ XƯA ĐẾn nay không thấy có



tải về 46.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích46.54 Kb.
#16645

KHÔNG HỌC MÀ CÓ KIẾN THỨC * KHÔNG HỎI MÀ HIỂU RÕ ĐẠO LÍ

TỪ XƯA ĐẾN NAY KHÔNG THẤY CÓ

CÂU LẠC BỘ DẠY KÈM TOÁN HỒNG SƯƠNG

Người soạn : LÊ THANH HẢI * Điện thoại : 0907.778.514 *** 0977.676.653



Bài 1. Một nhà máy có ba tổ công nhân , tổ một có số người gấp đôi tổ hai , tổ ba có số người gấp ba tổ một , biết tổng số công nhân của tổ hai và tổ ba là 84. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?

Bài giải:
Tổ một :

Tổ hai : 84 người

Tổ ba :

Coi số công nhân của tổ hai là một phần thì số công nhân của tổ một gồm hai phần và số công nhân của tổ ba gồm :

2 x 3 = 6 (phần)

84 người chia thành số phần bằng nhau là :

1 + 6 = 7 (phần)

Số công nhân của tổ hai là :

84 : 7 = 12 (công nhân)

Số công nhân của tổ một là :

12 x 2 = 24 (công nhân)

Số công nhân của tổ ba là :

24 x 3 = 72 (côngnhân)

Đáp số : Tổ một : 24 công nhân.



Tổ hai : 12 công nhân

Tổ ba : 72 công nhân .

Bài 2. Ba tổ của lớp 4 A thu nhặt được 49 kg giấy vụn , số giấy của tổ một bằng 4 lần số giấy của tổ hai , số giấy của tổ ba bằng số giấy tổ một . Hỏi mỗi tổ thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn ?

Bài giải:

Theo đầu bài ta có sơ đồ sau:

Tổ một :

Tổ hai : 49 kg

Tổ ba :

Tổng số phần bằng nhau là :

4 + 1 + 2 = 7 (phần)

Số giấy của tổ hai thu nhặt được : 79 :7 = 7 (kg)

Số giấy của tổ một thu nhặt được là : 4 x 7 = 28 (kg)

Số giấy của tổ hai thu nhặtk được là : 28 : 2 = 14 (kg)



Đáp số : Tổ một : 28 kg

Tổ hai : 7 kg

Tổ ba : 14 kg

Bài 3. Tìm hai số tổng bằng 257 , biết rằng nếu xoá chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé .

Bài giải:

Hai số có tổng bằng 257 , số lớn có nhiều hơn số bé 1 chữ số . Vậy số lớn phải có ba chữ số và số bé phải có hai chữ số .

Gọi số lớn là (a khác o) thì số bé là .

Ta có +4



x 10 + 4

x 10

Vậy số lớn bớt 4 đơn vị thì gấp 10 lần số bé .

Nếu bớt số lớn 4 đơn vị thì tổng của hai số sẽ bằng :

257 - 4 = 253

Khi đó tổng số phần bằng nhau là :

10 + 1 = 11 (phần)

Số bé là :

253 : 11 = 23

Số lớn là :

257 - 23 = 234



Đáp số : 23 ; 234.

Bài 4. Cho một số , biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào bên phải số đó thì được số mới mà tổng của số đã cho và số mới bằng 685 . Hãy tìm số đã cho và chữ số viết thêm ?

Bài giải:
Theo đề bài thì gấp số đã cho lên 10 lần rồi cộng với chữ số viết thêm thì được số mới . Gọi số a là chữ số viết thêm , ta có sơ đồ sau :

S


685
ố đã cho :

S


a
ố mới :

Vậy 685 bằng 11 lần số đã cho và cộng thêm a đơn vị . Hay a sẽ là số dưkhi chia 685 cho 11 và số cần tìm là thương của phép chia .

Ta có : 685 : 11 = 62 (dư 3 )

Hay 685 = 62 x 11 +3

Số cần tìm là 62 và chữ số viết thêm là chữ số 3 .

Đáp số : - 62

- chữ số 3
Bài 5. Có ba bình đựng nước nhưng chưa đầy . Sau khi đổ số nước ở bình 1 sang bình 2 , rồi đổ số nước hiện có ở bình 2 sang bình 3 , cuối ciùng đổ số nước hiện có ở bình 3 sang bình 1 , thì mỗi bình đều có 9 lít nước . Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít nước ?

Bài giải:

Từ lượt đổ thứ 3 , ta có lưu đồ sau:



x

Bình 3 9 lít
Vậy trước đó bình 3 có : 9 x (lít)

Ta đã đổ sang bình 1 :

10 - 9 = 1 (lít)

Vậy trớc đó bình 1 có :

9 - 1 = 8 (lít)

Từ lượt đổ thứ nhất , ta có lưu đồ :



x

Bình 1 8 lít
Vậy lúc đầu bình 1 có : 8 x = 12 (lít)

Ta đã đổ sang bình 2 : 4 lít

Từ lượt đổ thứ hai ta có sơ đồ:

x





Bình 2 9 lít
Vậy trước đó bình hai có : 9 (lít)

Và ta đã đổ sang bình 3 ; 3 lít

Từ các ý trên ta thấy lúc đầu bình hai có : 12 - 4 = 8 (lít)

Lúc đầu bình 3 có :

10 - 3 = 7 (lít)

Đáp số : Bình 1 : 12lít

Bình 2 : 8 lít

Bình 3 : 7 lít

Bài 6. Ngày 30 tháng 4 năm 2005 là ngày kỷ niệm lần thứ 30 giải phóng miền Nam nước ta

Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỷ thứ bao nhiêu ?

Ngày 30 tháng 4 năm 2005 thuộc thế kỷ thứ bao nhiêu ?
Bài 7. Tính rồi đổi kết quả ra giờ

24 phút +156 phút 50 phút x 6

412 phút – 52 phút 1680 phút : 7
Bài 8. Tính tổng sau:

1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233.


Bài 9. Lân có 20 hòn bi . Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân . Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 hòn bi. Hỏi Quý có bao nhiêu hòn bi ?
Bài 10. Có ba con ; gà, vịt, ngan . Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg . Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg ?
Bài 11. Trung bình cộng của ba số là 35. Tìm ba số đó biết rằng số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba ?
Bài 12. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số , mà chia hết cho 4.
Bài 13. Tìm hai số chẵn có tổng là 1994 , biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa.
Bài 14. Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình bên đều dài 1 cm.













a) Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông trong hình vẽ

b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông trên hình vẽ .

c) Ngoài các hình vuông đã cho hình trên còn có bao nhiêu hình chữ nhật .

d) Tính chu vi tất cả các hình chữ nhật vừa tìm được .



e) Tính diện tích tất cả các hình chữ nhật đó.
Bài 15. Cả hai thùng chứa 398 lít nước mắm. Nếu đổ 50 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lúc đó thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi số lít nước mắm lúc đầu ở thùng thứ nhất ?
Bài 16. Có hai bạn chơi tem . Tuấn có 24 con tem, Tú có nhiều hơn trung bình cộng số tem của cả hai bạn là 8 con tem . Hỏi số tem của bạn Tú ?

Bài 17. Trong một vườn hoa hình vuông , người ta xây một bể cảnh hình vuông ở chính giữa vườn hoa. Cạnh bể cảnh song song với cạnh vườn hoa và cách đều cạnh vườn hoa 15m. Diện tích đất còn lại là 1500 m2. Tính diện tích đất trồng hoa.

Bài 18. Mẹ mua một mảnh vải , mẹ may cho em tôi một cái áo hết mảnh vải. Mẹ nói rằng chỗ vải còn lại đủ may cho tôi 4 cái áo. Vậy may một cái áo cho tôi hết bao nhieu phần mảnh vải đó .

Bài 19. Một người bán vải bán lần thứ nhất được 1/3 tấm vải, lần thứ hai bán được 2/5 tấm vải. Hỏi tấm vải đó còn lại bao nhiêu m ?
Bài 20. Có tất cả 720 kg cà phê gồm ba loại số cà phê là cà phê loại 1, số cà phê là cà phê loại 2. Còn lại là cà phê loại 3. Tính số kg cà phê mỗi loại.
Bài 21. Cho hai số có tổng bằng 360, biết số thứ nhất bằng số thứ hai , Tìm hai số đó.
Bài 22. Một vòi nước chảy được bể sau giờ thứ nhất . Giờ thứ hai vòi chảy tiếp tục được bể . Sau khi chảy được 2 giờ , thì bể còn thiếu mấy phần bể mới đầy .

Bài 23. Tổng hia số bằng 104 . Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất kém số thứ hai là 4 đơn vị .
Bài 24. Bác năm đi bán trứng, buổi sáng bán được số trứng mang đi, buổi chiều bán thêm được 52 quả và số trứng còn lại bằng số trứngđã bán . Tính số quả trứng nhà bác năm đã mang đi bán .
Bài 25. Chu vi của một thửa đất hình chữ nhật là 266 m. Chiều dài hơn chiều rộng 33 m . Tính chiều dài chiều rộng đó ?
Bài 26. Chu vi của một hình chữ nhật là 278 cm . Nếu bớt chiều dài 11 cm , tăng chiều rộng 6 cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó ?


Bài 27. Một hình chữ nhật có chiều dài là 115 m, chiều rộng là 73 m . Hỏi cùng phải bớt ở mỗi chiều bao nhiêu m để chiều rộng bằng chiều dài ?
Bài 28. Cho hai số ,biết số trung bình cộng của chúng là số lớn nhất có hai chữ số và số bé bằng 90 . Tìm số lớn.
Bài 29. Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 875 và số lớn hơn trong hai số là số lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 30. Một lần Tôi , Dũng , Hùng đi câu. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con. Còn Tôi câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của 3 chúng tôi. Đố bạn biết Tôi câu được mấy con cá ?
Bài 31. Bốn chúng tôi đem cây đên trồng ở vườn sinh nhật của lớp . Bạn Lí trồng 12 cây , bạn Huệ trồng 15 cây , bạn Hồng trồng 14 cây. Tôi trồng được số cây nhiều hơn số trung bình cộng của 4 chúng tôi lầ 4 cây. Đố bạn biết tôi trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 32. Trong một nhà máy có 760 công nhân được chia là hai tổ , biết số công nhân của tổ thứ nhất thì bằng số công nhân của tổ thứ hai . Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân ?

KHÔNG CHUYÊN TÂM HỌC HÀNH *** THÌ KHÔNG THỂ HỌC THÀNH



tải về 46.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương