KỲ thi chọn hsg lớP 12 thpt năm họC 2011-2012 ĐỀ thi môN: sinh họC



tải về 56.15 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích56.15 Kb.
#29166

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC




ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

(Dành cho học sinh THPT không chuyên)

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề






Câu 1. Tại sao trao đổi khí của mang cá xương lại đạt hiệu quả cao? Vì sao mang cá chỉ thích hợp với hô hấp dưới nước mà không thích hợp với hô hấp trên cạn?

Câu 2. Kể tên các loại enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? Chức năng của enzim ARN polimeraza trong cơ chế di truyền? Điểm giống nhau trong hoạt động của enzim ADN polimeraza và enzim ARN polimeraza?

Câu 3.

a. Gen điều hòa có thuộc opêron Lac không? Vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa opêron Lac?

b. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac?

Câu 4.

a. Nêu những chức năng chính của nhiễm sắc thể?

b. Nêu vai trò của những vùng trình tự nuclêôtit đặc biệt trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Câu 5. Cơ thể bình thường có kiểu gen Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột biến chỉ có một gen A ký hiệu (OA). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này?

Câu 6.

a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ?

b. Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã có sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc thể. Em hãy nêu các bước làm tiếp theo để có thể quan sát và đếm được số lượng nhiễm sắc thể?

Câu 7.

a. Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Vì sao Menđen phát hiện ra quy luật di truyền trong khi đó các nhà khoa học khác lại không phát hiện ra?

b. Trong thí nghiệm của Menđen ở đậu Hà Lan, vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li?

Câu 8. Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra và tần số hoán vị gen.

Câu 9. Ở một loài thực vật P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng lai với nhau được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 gồm 150 cây trong đó có 99 cây thân cao, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen F1? Tính tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tương phản với tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trạng thân thấp, quả vàng; mọi diễn biến trong giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau.

Câu 10. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết:

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu?

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?


Hết

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh.................................................................... SBD ............................


SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC

--------------


KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

HDC MÔN SINH HỌC – KHÔNG CHUYÊN




Câu

Nội dung

Điểm

1

* Trao đổi khí qua mang cá đạt hiệu quả cao

- Mang cấu tạo gồm nhiều cung mang, mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang => diện tích trao đổi khí lớn……………………………………………………………………..

- Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang…………………………………………………………

- Cách sắp xếp các mao mạch trong mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng chảy bên ngoài mao mạch của mang => Tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu oxi đi qua mang…………………………....



* Mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp dưới nước vì

Khi lên cạn do mất lực đẩy của dòng nước => phiến mang và cung mang đóng lại,

mang cá bị khô => diện tích trao đổi khí nhỏ và khô => cá không hô hấp được………


0,25
0,25

0,25

0,25


2

* Các loại enzim tham gia tổng hợp ADN:

Enzim tháo xoắn, enzim ARN – polimeraza, enzim ADN - pôlimeraza, enzim nối.......



* Chức năng của ARN polimeraza:

- Trong cơ chế tự sao (tự nhân đôi): Tổng hợp đoạn mồi................................................

- Trong cơ chế sao mã (phiên mã): Tổng hợp ARN........................................................

* Giống nhau: Đều gắn nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.............................................

0,25
0,25

0,25

0,25


3

a.

- Gen điều hòa không thuộc opêron Lac...........................................................................

- Chức năng của gen điều hòa: Tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.............................................................................

b. Cơ chế điều hòa opêron Lac:

- Trong môi trường không có đường lactôzơ: Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động được.........................................................................................

- Khi môi trường có đường lactôzơ: Đường lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó, làm cho nó không liên kết được với vùng vận hành, enzim ARN pôlimeraza có thể kiên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã, dịch mã tạo ra enzim phân giải đường lactôzơ........................................

0,25
0,25


0,25

0,25


4

a. Chức năng của NST: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền..................

b. Vai trò của các trình tự nuclêôtit đặc biệt của NST:

- Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng tâm động là vị trí để liên kết với sợi tơ của thoi phân bào giúp cho các NST phân li về hai cực………………………….……..............

- Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng đầu mút có vai trò bảo vệ các NST và làm cho chúng không dính vào nhau…………………………………….………………….......

- Các trình tự nuclêôtit đặc biệt trên hai cánh của mỗi crômatit là những điểm để enzim có thể bám vào khởi đầu sự nhân đôi ADN. .... ...........................................……



0,25

0,25
0,25


0,25

5

Loại đột biến và cơ chế:

- Do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể: ........................................................................

Cơ chế: Tác dụng của các tác nhân gây đột biến làm mất đi một đoạn NST mang gen A hoặc a tạo giao tử không mang gen A và a. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể chỉ có một gen A (có kiểu gen OA)....................

- Do đột biến dị bội dạng 2n -1: ..................................................................................

Cơ chế: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa) không phân li trong giảm phân, tạo giao tử không mang gen A và a (kí hiệu O). Giao tử (O) kết hợp với giao tử bình thường mang gen A tạo nên thể dị bội (OA)........................................

0,25


0,25

0,25


0,25

6

a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ:

- Tế bào có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ -> thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.............................................................................................................................

- Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.................................................

b. Các bước tiếp theo:

- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.......................................................................

- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10X để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào có NST. Chỉnh vùng tế bào có NST vào giữa trường kính để quan sát dưới vật kính 40X........................................................................................


0,25

0,25


0,25

0,25


7

a.

- Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai (Nếu HS nêu 4 bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen vẫn cho điểm).........

- Vì: Trong phép lai tương tự Menđen sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 vài cặp tính trạng tương phản, còn các nhà khoa học khác thì không............................

b.

- Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.......................................



- Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường ..................

0,25
0,25

0,25

0,25


8

- 10% tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử:

Ab = aB = AB = ab = 2,5%...................................................................................

- 90% tế bào không hoán vị gen sẽ tạo ra:



Ab = aB = 45%.......................................................................................................

→ Cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ là:



Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%..................................................................

- Tần số hoán vị gen f = 5%............................................................................................



0,25


0,25
0,25

0,25


9

- Mỗi gen quy định môt tính trạng, P khác nhau, F1 đồng tính cây thân cao, quả đỏ =>thân cao, quả đỏ là trội so với thân thấp, quả vàng

Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng............................................

=> P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

- Ở F2 tỉ lệ cây cao, quả đỏ = 99/150 = 0,66 => khác với tỉ lệ phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn -> Có hoán vị gen xẩy ra..........................................................................

- Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,5

-> Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng (ab/ab) ở F2 : 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab

-> F1 cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 => đây là giao tử liên kết -> kiểu gen F1: AB/ab.......

- Tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2: [1 – (0,66 + 0,16)]/2 = 0,09.....................................



( HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm)

0,25


0,25

0,25


0,25

10

- Người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông => người phụ nữ này chắc chắn có mang gen bệnh ..................................................................................................

- Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là: 1/4 = 0,25.........................................

- Xác suất sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là: 1/4 x 1/4 = 1/16 = 0,0625..................

- Xác suất sinh con bình thường là: 3/4 = 0,75...............................................................


0,25


0,25

0,25


0,25

Hết 




Каталог: upload -> info -> attach
attach -> PHÒng đÀo tạo số: /tb-đt cộng hoà Xà HỘi chủ nghĩa việt nam
attach -> SÁch tham khảo văn học nưỚc ngoàI
attach -> Thông tin cập nhật các ấn phẩm nghiên cứu sốt rét mới nhất trên toàn cầu
attach -> 1. Việc xác định mức phạt tiền cụ thể
attach -> NỘi dung giới thiệu về nhà sản xuất daavlin usa
attach -> 200 questions The English Olympic for youth officials 2014 Historical questions
attach -> ĐỀ CƯƠng chi tiết lesson phonetics (NGỮ ÂM) MỘt vài quy tắc về trọng âM (stress)
attach -> TRƯỜng đẠi học tài nguyên và MÔi trưỜng hà NỘI
attach -> ĐỀ thi chọn học sinh giỏi năm họC 2010-2011 MÔn thi: LỊch sử LỚP 9 – BÀi thứ hai
attach -> TRƯỜng đẠi học tài nguyên và MÔi trưỜng hà NỘI

tải về 56.15 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương