ĐIỀu lệ Hội Xây dựng tỉnh Bình Phước



tải về 64.45 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích64.45 Kb.
#15294


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập -Tự do - Hạnh phúc



ĐIỀU LỆ


Hội Xây dựng tỉnh Bình Phước

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2120/QĐ-UBND

ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh)



Chương I

TÊN GỌI - TÔN CHỈ - MỤC ĐÍCH



Điều 1. Tên gọi: Hội Xây dựng tỉnh Bình Phước.

Tên tiếng Anh: Binh Phươc Civil Engineering Associations.

Tên viết tắt: BINHPHUOCCEA.

Điều 2. Tôn chỉ mục đích của Hội

Hội Xây dựng tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi chung là Hội) là tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh, để cùng hợp tác, liên kết, hỗ trợ, đoàn kết và giúp đỡ nhau trong phát triển nghề nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các hội viên, cùng phân đấu vì sự phát triển vững mạnh của các hội viên, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 3. Tư cách pháp nhân:

1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của Nhà nước.

2. Hội là thành viên của Tổng Hội Xây dựng Việt Nam.

3. Địa điểm làm việc tạm thời của Hội đặt tại Sở Xây dựng.

4. Tùy theo tình hình hoạt động, Hội có thể thành lập Văn phòng đại diện ở một số địa phương, việc thành lập theo quy định của pháp lụât.

Điều 4. Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bình Phước.

Chương II

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG,

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘI



Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hội

Hội được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải về tài chính, bình đẳng giữa các hội viên trên cơ sở bàn bạc dân chủ, tập thể lãnh đạo, thiểu số phục tùng đa số.

Điều 6. Hội có nhiệm vụ và quyền hạn

1. Điều hòa, phối hợp hoạt động của các hội viên trong việc tập hợp, động viên và giúp đỡ các cán bộ chuyên ngành về xây dựng, phát huy truyền thống đoàn kết, thân ái, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, bồi dưỡng kiến thức góp phần đưa ngành xây dựng của tỉnh từng bước hiện đại, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

2. Đại diện cho các hội viên là cầu nối giữa Nhà nước với hội viên đề xuất, kiến nghị với các cơ quan nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ sung các chính sách, cơ chế quản lý, tạo hành lang pháp lý cho các thành viên của hội hoạt động có hiệu quả, đúng pháp luật.

3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo để các hội viên trao đổi kinh nghiệm, góp ý kiến, hỗ trợ lẫn nhau giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động nghề nghiệp.

4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chính sách pháp luật cho hội viên.

5. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các Hội viên theo đúng Điều lệ Hội và theo quy định của pháp luật.

6. Hỗ trợ tư vấn các vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Hội theo đề nghị của tổ chức, cá nhân trong Hội.

7. Đại diện cho các hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Hội.

8. Được gây quỹ của Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu của các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải kinh phí hoạt động.

9. Hội được gia nhập các tổ chức Hội cùng chuyên ngành trong khu vực. Việc gia nhập theo quy định của pháp luật và được sự cho phép của UBND tỉnh.

10. Mở rộng quan hệ, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức quốc tế, các tổ chức khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước về xây dựng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Nghĩa vụ của Hội

1. Hoạt động của Hội phải tuân theo pháp luật và Điều lệ đã được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Trước khi tổ chức Đại hội nhiệm kỳ 30 ngày, Ban lãnh đạo Hội phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh.

3. Việc lập Văn phòng đại diện của Hội ở địa phương khác phải xin phép UBND tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện và có báo cáo bằng văn bản với UBND tỉnh Bình Phước.

4. Khi thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký của Hội, thay đổi trụ sở, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải báo cáo UBND tỉnh.

5. Việc lập các pháp nhân thuộc Hội phải tuân theo đúng quy định của pháp luật và phải báo cáo UBND tỉnh.

6. Hàng năm Hội phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ), chậm nhất vào ngày 01/12 hàng năm.

7. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.

8. Danh sách hội viên, chi hội, các đơn vị trực thuộc Hội, các chứng từ về tài chính của Hội, biên bản các cuộc họp Ban Lãnh đạo Hội được lập thành hồ sơ và lưu giữ tại trụ sở Hội.

9. Kinh phí thu được của Hội phải dành cho hoạt động Hội theo quy định của Điều lệ Hội, không được chia cho hội viên.

10. Việc sử dụng kinh phí của Hội phải chấp hành quy định của pháp luật. Hàng năm Hội phải báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của Nhà nước và gửi cơ quan tài chính cùng cấp.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ HỘI VIÊN
Điều 8. Điều kiện trở thành hội viên

1. Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, tán thành Điều lệ Hội, làm đơn tự nguyện xin gia nhập Hội thì được Ban Chấp hành Hội xem xét để kết nạp là Hội viên chính thức, gồm:

a) Kỹ sư thuộc các ngành (xây dựng, cầu đường, thủy lợi, cơ khí, máy xây dựng, điện, thông gió, cấp thoát nước…); Kiến trúc sư; tốt nghiệp đại học các ngành khác đang công tác tại các đơn vị hoạt động xây dựng, các cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị vũ trang…

b) Trung cấp thuộc các ngành (xây dựng, cầu đường, thuỷ lợi, cơ khí, máy xây dựng, điện, thông gió, cấp thoát nước…), có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong các ngành nêu trên.

c) Lãnh đạo các doanh nghiệp và các cá nhân đang hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Các tổ chức và công dân Việt Nam không có điều kiện trở thành Hội viên của Hội, nhưng có đóng góp với Hội có thể trở thành Hội viên danh dự, Hội viên liên kết của Hội.

Hội viên liên kết hoặc Hội viên danh dự không tham gia bầu cử, ứng cửa vào Ban lãnh đạo của Hội và không biểu quyết các vấn đề của Hội. Ban Chấp hành Hội Xây dựng quy định tiêu chuẩn hội viên.

Điều 9. Nghĩa vụ của hội viên

1. Tôn trọng Điều lệ Hội, nghiêm chỉnh chấp hành các Quyết định, Nghị quyết của Hội. Tuyên truyền phát triển hội viên, vận động quần chúng hưởng ứng mọi hoạt động của Hội.

2. Chăm lo xây dựng mối đoàn kết nội bộ, để cùng nhay xây dựng ngành xây dựng của tỉnh tiến bộ, vững mạnh.

3. Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, không ngừng nâng cao trình độ khoa học về lĩnh vực xây dựng để góp phần hiện đại hoá ngành xây dựng của tỉnh.

4. Phát huy nội lực, tính sáng tạo, tính trung thực của nghề nghiệp sẵn sàng cống hiến tất cả khả năng, kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của mình để phục vụ nhân dân, đấu tranh chống những tư tưởng và hành động có hại đến uy tín và nhiệm vụ của Hội.

5. Thôn tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các khoa học xây dựng cho quảng đại quần chúng.

6. Tham gia sinh hoạt, tìm đọc, phổ biến thông tin trong các tạp chí và các ấn phẩm do Tổng Hội Xây dựng và các tổ chức liên quan xuất bản để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

7. Đóng hội phí theo đúng quy định.



Điều 10. Quyền của hội viên

1. Được thảo luận và biểu quyết mọi công việc của Hội, được ứng cử, đề cử và bầu ra Ban Chấp hành Hội.

2. Được bồi dưỡng về chính trị, tư tưởng, đạo đức, chuyên môn và các chủ trương, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động của Hội.

3. Được trình bày các đề tài nghiên cứu của mình trong các buổi sinh hoạt khoa học kỹ thuật của Hội để các đồng nghiệp tham gia đóng góp, bổ sung cho đề tài hoàn chỉnh.

4. Được Hội nhận xét về công trình của mình, khi cần thiết, được chọn lọc để đề nghị chính quyền khen thưởng, hoặc được công nhận và bảo vệ quyền tác giả, sáng tác.

5. Được giới thiệu đăng tải các công trình nghiên cứu khoa học và tạp chí, nội san của Tổng Hội Xây dựng, Hội và các tổ chức liên quan.

6. Được Hội bảo vệ những quyền lợi hợp pháp, chính đáng trong hoạt động nghề nghiệp.

7. Được quyền xin ra khỏi Hội.



Chương IV

TỔ CHỨC CỦA HỘI
Điều 11. Đại hội toàn thể hội viên (hoặc Đại hội đại biểu)

Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội toàn thể hội viên (hoặc Đại hội đại biểu) 05 năm tổ chức 01 lần. Đại hội có thể triệu tập bất thường khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội hoặc có ít nhất ½ (một phần hai) tổng số hội viên chính thức yêu cầu.

Thành phần, số lượng Đại biểu dự Đại hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

* Nhiệm vụ Đại hội

1. Tổng kết đánh giá họat động của Hội trong nhiệm kỳ, bàn phương hướng, kế hoạch hành động của nhiệm kỳ mới .

2. Thông qua, sửa đổi Điều lệ (nếu có).

3. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hội.

4. Quyết định những vấn đề quan trọng về tôn chỉ mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội.

* Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội

1. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

2. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 ( một phần hai) Đại biểu có mặt chính thức tán thành.

Điều 12. Ban Chấp hành Hội Xây dựng

Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo giữa 02 nhiệm kỳ Đại hội. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành Hội do Đại hội quyết định và trực tiếp bầu. Người trúng cử phải đạt trên 50 % số phiếu bầu hợp lệ và số lượng ủy viên được lấy đủ theo số phiếu từ trên cao xuống thấp. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành Hội có thể được bổ sung không quá 20% tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội.


Việc bổ sung ủy viên Ban Chấp hành do Ban Chấp hành Hội quyết định.

* Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ

1. Lãnh đạo thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Đại hội.

2. Lãnh đạo thực hiện Điều lệ của Hội.

- Phát triển mối quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, góp phần phát triển Hội.

3. Theo dõi hoạt động của các hội viên và các tổ chức khác trực thuộc Hội.

4. Bầu Ban Thường trực, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và Ban Kiểm tra của Hội.

Ban Chấp hành Hội họp định kỳ một năm một lần (trừ trường hợp đột xuất).

Điều 13. Ban Thường trực

Ban Thường trực do Ban Chấp hành Hội bầu ra, gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và một số ủy viên khác. Số lượng Ban Thường trực Hội không quá 15% tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội.



*Ban Thường trực có nhiệm vụ:

1. Thay mặt Ban Chấp hành Hội chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp của Ban Chấp hành Hội.

2. Lập kế hoạch, báo cáo các hoạt động chung theo quy định của Ban Chấp hành Hội.

3. Theo dõi hoạt động của các hội viên và các tổ chức khác trực thuộc Hội.

4. Quyết định hình thức khen thưởng và kỷ luật.

5. Quyết định thành lập các tổ chức pháp nhân trực thuộc Hội. Việc lập các tổ chức pháp nhân trực thuộc Hội không đúng thẩm quyền thì Chủ tịch Hội phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

6. Ban hành quy định, quy chế riêng về việc tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức trực thuộc trên cơ sở quy định của pháp luật;

7. Ban Thường trực họp định kỳ 3 tháng một lần. Khi cần thiết theo đề nghị của Chủ tịch và Thư ký, Ban Thường trực có thể triệu tập họp bất thường.



Điều 14. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội có quyền hạn và trách nhiệm sau:

a) Đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật.

b) Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của đại hội, của Hội nghị đại biểu và các quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.

c) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Hội và toàn thể hội viên về hoạt động của Hội.

2. Các Phó Chủ tịch Hội là người giúp việc cho Chủ tịch Hội được Chủ tịch Hội phân công giải quyết từng vấn đề cụ thể và có một Phó Chủ tịch Hội được ủy quyền điều hành công việc của Ban Chấp hành khi Chủ tịch Hội vắng mặt, ủy quyền.



Điều 15. Thư ký hội

1. Là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng Hội.

2. Xây dựng Quy chế làm việc của Văn phòng, Quy chế quản lý tài chính, tài sản của Hội trình Ban Chấp hành Hội phê duyệt.

3. Định kỳ báo cáo cho Ban Thường trực và Ban Chấp hành Hội về các hoạt động của Hội.

4. Lập báo cáp hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội.

5. Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các hội viên.

6. Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Hội và trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng Hội.

Điều 16. Văn phòng Hội

1. Văn phòng Hội được tổ chức và hoạt động theo Quy chế do Thư ký trình Ban Chấp hành Hội phê duyệt.

2. Kinh phí hoạt động của Văn Phòng do Thư ký dự trù trình Ban Chấp hành Hội duyệt chi từ nguồn quỹ của Hội.

Điều 17. Ban Kiểm tra của Hội

1. Ban Kiểm tra Hội có nhiệm vụ giúp Ban Thường trực kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Hội, việc thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Hội, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến các tổ chức thành viên và hội viên.

2. Ban kiềm tra của Hội có quyền yêu cầu các tổ chức thành viên, đơn vị thuộc Hội và các hội viên báo cáo, trình bày các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra đã được ban Thường trực Hội quyết định kiểm tra.

3. Nhiệm kỳ Ban Kiểm tra là 05 năm theo nhiệm kỳ của Đại hội. Ban Kiểm tra của Hội, bao gồm: Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và một số ủy viên. Trưởng Ban Kiểm tra là ủy viên Ban Thường trực Hội.



Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỘI



Điều 18. Tài chính của Hội Xây dựng bao gồm:

1. Hội phí của hội viên đóng góp theo quy định.

2. Nguồn thu từ hỗ trợ Nhà nước (nếu có).

3. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước theo quy định của pháp luật khi có sự cho phép của UBND tỉnh.

4. Các khoản thu hợp pháp khác.

5. Tài sản, tài chính của Hội được quản lý, sử dụng theo quy định của Ban Thường trực Hội và các quy định, hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính.

6. Khi Hội giải thể thì toàn bộ tài sản của Hội được xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỸ LUẬT



Điều 19. Các tổ chức của Hội và hội viên có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển, xây dựng Hội sẽ được Hội khen thưởng hoặc Hội đề nghị Tổng Hội Xây dựng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng.

Điều 20. Các tổ chức của Hội và hội viên hoạt động trái Điều lệ, Nghị quyết của Hội, làm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không có lý do chính đáng, không đóng hội phí, thì tùy mức độ mà phê bình, khiển trách, cảnh cáo hoặc xóa tên trong danh sách hội viên hoặc đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH



Điều 21. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được Đại hội nhất trí kiến nghị và được UBND tỉnh phê duyệt mới có giá trị thực hiện.



Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội Xây dựng chưa được quy định trong Điều lệ này thì được căn cứ vào những quy định tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 30/7/2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2003/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn khác để thi hành.

2. Bản Điều lệ này gồm 7 Chương, 22 Điều đã được Đại hội nhiệm kỳ I (2006 - 2010) Hội Xây dựng nhất trí thông qua ngày 06/10/2006 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Bản Điều lệ này không còn hiệu lực khi Hội ngừng hoạt động hoặc giải thể.

4. Chủ tịch Hội có trách nhiệm tổ chức triển khai nội dung bản Điều lệ này đến các hội viên của Hội./.

CHỦ TỊCH


Nguyễn Tấn Hưng


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> BC6A819A48A0118E47257244000CEFC4 -> $file
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
$file -> TỈnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

tải về 64.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương