Điều Giao chỉ tiêu cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu quân dự bị động viên năm 2004, cụ thể như sau



tải về 108.03 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích108.03 Kb.
#19393

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

Số: 359/QĐ-UB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Bắc Kạn, ngày 19 tháng 3 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Về việc giao chỉ tiêu huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng
chiến đấu quân dự bị động viên năm 2004

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN



- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

- Căn cứ Pháp lệnh lực lượng dự bị động viên ngày 27/6/1996;

- Căn cứ Nghị định số 30/CP ngày 28/4/1997 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng dự bị động viên;

- Căn cứ Quyết định số 1313/QĐ-TTg ngày 04/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 173/QĐ-QK ngày 05/02/2004 của Tư lệnh quân khu I về việc giao chỉ tiêu huấn luyện và kiêm tra sẵn sàng chiến đấu quân dự bị động viên năm 2004;

- Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Văn bản số 114/ĐN-BK ngày 05/3/2004,

QUYẾT ĐỊNH



Điều 1. Giao chỉ tiêu cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu quân dự bị động viên năm 2004, cụ thể như sau:

Tổng số: 1.555 người.

Trong đó: + Sỹ quan: 108 người.

+ Hạ sỹ quan - Binh sỹ: 1.447 người

Gồm các đối tượng:

* Lực lượng huấn luyện tại Quân khu: 35 người.

Trong đó: + Sỹ quan: 10 người.

+ Hạ sỹ quan - Binh sỹ: 25 người.

(Gồm: cán bộ dân chính Đảng 05 người; hạ sỹ quan dự bị đào tạo sỹ quan dự bị: 20 người; sỹ quan dự bị huấn luyện chuyển loại chính trị: 05 người; bổ túc cán bộ cấp tiểu đoàn: 05 người).

* Huấn luyện tại trường Quân sự tỉnh bổ túc cán bộ đại đội: 20 người.

* Lực lượng của tỉnh và huyện, thị xã huấn luyện và kiểm tra: 1.500 người

(gồm: Sỹ quan: 78 người; Hạ sỹ quan - Binh sỹ: 1.422 người)

Trong đó: + Huấn luyện: 307 người (gồm: sỹ quan: 08 người; hạ sỹ quan - binh sỹ: 299 người) trong đó lực lượng do các huyện, thị xã tự huấn luyện: 147 người (gồm: sỹ quan: 08 người; hạ sỹ quan - binh sỹ: 139 người)

+ Kiểm tra sẵn sàng chiến đấu: 1.193 người (gồm: sỹ quan: 70 người; hạ sỹ quan - binh sỹ: 1.123 người).

Chỉ tiêu cụ thể giao cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã quy định tại các phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Quyết định này.

Thời gian huấn luyện, kiểm tra:

Thời gian sẵn sàng chiến đấu: từ 1 - 2 ngày.

Thời gian huấn luyện:

+ Tại Trường quân sự Quân khu I và Trường Quân sự tỉnh: Đối tượng cán bộ dân chính Đảng và hạ sĩ quan dự bị đào tạo sỹ quan dự bị là: 90 ngày; Đối tượng huấn luyện chuyển loại chính trị, bổ túc cán bộ đại đội, tiểu đoàn là: 30 ngày;

+ Huấn luyện tạo nguồn quân dự bị hạng 2 thành quân dự bị hạng 1: 90 ngày.

+ Huấn luyện phân đội: 15 ngày.

+ Huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự: 30 ngày.

( Thời gian trên được tính cho cả ngày đi và ngày về)

Điều 2

Chế độ đãi ngộ đối với quân nhân dự bị khi tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu thực hiện theo Nghị định số 39/CP ngày 28/4/1997 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 1232/1998/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài Chính.

Đối với quân dự bị hạng 2 tập trung huấn luyện chuyển thành quân dự bị hạng 1, chế độ đãi ngộ cho gia đình quân dự bị thực hiện theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 1994, Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên và các hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

Điều 3

Giao cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm lập kế hoạch cụ thể về thời gian, địa điểm tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu, xây dưng nội dung chương trình, bảo đảm cho động viên huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu đúng, đủ số lượng, đạt chất lượng cao, an toàn tuyệt đối.



Điều 4

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH


Mai Thế Dương

CHỈ TIÊU ĐỘNG VIÊN HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA


SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU QUÂN DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN NĂM 2004

(Kèm theo Quyết định số 359/QĐ-UB ngày 19/3/2004
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)


Phụ lục 1

CHỈ TIÊU HUẤN LUYỆN TẠI TRƯỜNG QUÂN SỰ QUÂN KHU I



TT

Địa phương
giao nguồn

Chỉ tiêu

Đối tượng huấn luyện

Cộng

Sỹ quan

Hạ sỹ quan

CB dân chính Đảng

Nông thôn đường phố




Tổng cộng

35

10

25

05

30

1

Huyện Ngân Sơn

05

02

03

01

04

2

Huyện Pắc Nặm

05

01

04

01

04

3

Huyện Ba Bể

06

02

04




06

4

Huyện Chợ Đồn

03

01

02

01

02

5

Huyện Bạch Thông

05

01

04

01

04

6

Huyện Na Rì

03




03




03

7

Huyện Chợ Mới

04

01

03




04

8

Thị xã Bắc Kạn

04

02

02

01

03

Phụ lục 2

CHỈ TIÊU HUẤN LUYỆN TẠI TRƯỜNG QUÂN SỰ TỈNH



TT

Địa phương
giao nguồn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Cộng

Sỹ quan

Hạ sỹ quan







Tổng cộng

20

20







1

Huyện Ngân Sơn

03

03







2

Huyện Pắc Nặm

02

02







3

Huyện Ba Bể

02

02







4

Huyện Chợ Đồn

03

03







5

Huyện Bạch Thông

02

02







6

Huyện Na Rì

03

03







7

Huyện Chợ Mới

03

03







8

Thị xã Bắc Kạn

02

02







Phụ lục 3

CHỈ TIÊU HUẤN LUYỆN TẠO NGUỒN QUÂN DỰ BỊ


HẠNG 2 LÊN THÀNH QUÂN DỰ BỊ HẠNG 1

TT

Địa phương giao nguồn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Cộng

Sỹ quan

Hạ sỹ quan







Tổng cộng

100




100

1

Huyện Ngân Sơn

25




25
Năm thứ 2

2

Huyện Pắc Nặm

25




25

Năm thứ 2

3

Huyện Ba Bể

25




25

Năm thứ 2

4

Huyện Chợ Đồn

25




25

Năm thứ 2

Phụ lục 4

CHỈ TIÊU HUẤN LUYỆN VÀ KIỂM TRA SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU QUÂN DỰ BỊ


THUỘC CÁC ĐƠN VỊ CỦA TỈNH VÀ CỦA HUYỆN, THỊ XÃ

TT

Địa phương giao nguồn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Cộng

Sỹ quan

Hạ sỹ quan







Tổng cộng

1.400

78

1322




1

Huyện Ngân Sơn

107

06

101




2

Huyện Pắc Nặm

107

06

101




3

Huyện Ba Bể

122

06

116




4

Huyện Chợ Đồn

137

06

131




5

Huyện Bạch Thông

107

06

101




6

Huyện Na Rì

122

06

116




7

Huyện Chợ Mới

147

08

139




8

Thị xã Bắc Kạn

551

34

517




Каталог: 88257f8b005926f3.nsf
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh bắc kạN
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1266/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> TỈnh bắc kạn số: 1287/2007/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
88257f8b005926f3.nsf -> Về việc ban hành Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn

tải về 108.03 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương