In short In brief



tải về 18.52 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.12.2022
Kích18.52 Kb.
#54059
bài thuyết trình


a. In short
In brief

  • Nói tóm lại, rút gọn lại, nói ngắn lại.

Example:

  • In short, we have to decide whether to continue losing money or change the way we do business.

Tóm lại, chúng ta phải quyết định tiếp tục thua lỗ hay thay đổi cách kinh doanh.

  • In brief, they were wrong and they have finally admitted it.

Tóm lại, họ đã sai và cuối cùng họ đã thừa nhận điều đó.
b. In public: Ở chỗ công khai, đông người
In private: Ở chỗ riêng tư
In particular: Đặc biệt; nói riêng
In general: Nói chung; thông thường
Example 1:
I would never behave like that in public.
Tôi sẽ không bao giờ cư xử như vậy ở chỗ đông người.
Example 2:
She wants to speak to me in private.
Cô ấy muốn nói chuyện với tôi ở chỗ riêng tư.
Example 3:
Are you looking for anything in particular?
Bạn có đang tìm kiếm điều gì đặc biệt không?
Example 4:
In general, men are taller than women.
Thông thường, đàn ông cao hơn phụ nữ.
c. To normal: trở lại bình thường
Example:
The traffic on the bridge is back to normal.
Giao thông trên cầu đã trở lại bình thường.
d. For certain
For sure

  • một cách chắc chắn (= with certainty)

For real

  • thật sự, một cách nghiêm túc (không giả bộ)

* These prepositional phrases are usually in expressions such as:
I don’t know / I can’t say for certain (= for sure),
Nobody knows for sure (= for certain) / Nobody can say for certain (= for sure)
and is for real (là sự thật).
Example 1:
I don't know for certain if she's coming.
Tôi không biết chắc liệu cô ấy có đến không.
Example 2:
All I know for sure is...you loved him.
Tất cả những gì tôi biết chắc chắn là...bạn đã yêu anh ấy.
Example 3:
Is this letter a joke or is it for real?
Bức thư này là một trò đùa hay nó là thật vậy?

  • Belonging to this group, some structures with the preposition ‘as’ + adjective go after the verbs including ‘to regard, to describe, to dismiss’ to act as the complement for those verbs.

Example 1:
A place that they would regard as paradise.
Một nơi mà họ coi là thiên đường.
Example 2:
Almost anything you describe as “good”, you can also describe as "excellent".
Hầu hết mọi thứ bạn cho là “tốt”, bạn cũng có thể mô tả là “xuất sắc”.
Example 3:
I need to listen to what the emotion tells me and not dismiss it as negative things.
Tôi cần lắng nghe những gì cảm xúc mách bảo với tôi và không gạt bỏ nó như những điều tiêu cực.

  • Some structures with the preposition ‘at + adj’ such as ‘at least, at best, at worst’.

Example 1:
I spend at least an hour a day learning English.
Tôi dành ít nhất một giờ mỗi ngày để học tiếng Anh.
Example 2:
At best, she should practice more.
Tốt nhất, cô ấy nên luyện tập nhiều hơn nữa.
Example 3:
There’s no harm in applying for the job – at worst, they’ll turn you down.
Không có hại gì khi nộp đơn xin việc - tệ nhất là họ sẽ từ chối bạn.
tải về 18.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương