I. Phần chung cho tất cả thí sinh (7 điểm) Câu I



tải về 49.2 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích49.2 Kb.
#30508

Diemthi.24h.com.vn

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012



Môn thi : TOÁN ( ĐỀ 193)

I.Phần chung cho tất cả thí sinh (7 điểm)

Câu I (2 điểm). Cho hàm số có đồ thị là (C)

1.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

2.Chứng minh đường thẳng d: y = -x + m luôn luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Tìm m để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất.

Câu II (2 điểm)

1.Giải phương trình 9sinx + 6cosx – 3sin2x + cos2x = 8

2.Giải bất phương trình

Câu III (1 điểm). Tìm nguyên hàm

Câu IV (1 điểm). Cho lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A1B1C1) thuộc đường thẳng B1C1. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA1 và B1C1 theo a.

Câu V (1 điểm). Cho a, b, c. Tỡm giỏ trị nhỏ nhất của biểu thức



II.Phần riêng (3 điểm)

1.Theo chương trình chuẩn

Câu VIa (2 điểm).

1.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình (x-1)2 + (y+2)2 = 9 và đường thẳng d: x + y + m = 0. Tìm m để trên đường thẳng d có duy nhất một điểm A mà từ đó kẻ được hai tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn (C) (B, C là hai tiếp điểm) sao cho tam giác ABC vuông.

2.Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(10; 2; -1) và đường thẳng d có phương trình . Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, song song với d và khoảng cách từ d tới (P) là lớn nhất.

Câu VIIa (1 điểm). Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.

2.Theo chương trình nâng cao (3 điểm)

Câu VIb (2 điểm)

1.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): x2 + y2 - 2x + 4y - 4 = 0 và đường thẳng d có phương trình x + y + m = 0. Tìm m để trên đường thẳng d có duy nhất một điểm A mà từ đó kẻ được hai tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn (C) (B, C là hai tiếp điểm) sao cho tam giác ABC vuông.

2.Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(10; 2; -1) và đường thẳng d có phương trình. Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, song song với d và khoảng cách từ d tới (P) là lớn nhất.

Câu VIIb (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và ba chữ số lẻ.

-Hết-

đáp án ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM2012

Môn thi : TOÁN ( ĐỀ 193)

I.Phần dành cho tất cả các thí sính

Câu

Đáp án

Điểm


I

(2 điểm)

1. (1,25 điểm)

a.TXĐ: D = R\{-2}

b.Chiều biến thiên

+Giới hạn:

Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là x = -2 và một tiệm cận ngang là y = 2


0,5


+

Suy ra hàm số đồng biến trên mỗi khoảng



0,25


+Bảng biến thiên
x -2

y’ + +


2

y
2


0,25


c.Đồ thị:

Đồ thị cắt các trục Oy tại điểm (0; ) và cắt trục Ox tại điểm(;0)

Đồ thị nhận điểm (-2;2) làm tâm đối xứng


0,25


2. (0,75 điểm)

Hoành độ giao điểm của đồ thị (C ) và đường thẳng d là nghiệm của phương trình

Do (1) có nên đường thẳng d luôn luôn cắt đồ thị (C ) tại hai điểm phân biệt A, B



0,25


Ta có yA = m – xA; yB = m – xB nên AB2 = (xA – xB)2 + (yA – yB)2 = 2(m2 + 12) suy ra AB ngắn nhất  AB2 nhỏ nhất  m = 0. Khi đó

0,5

II

(2 điểm)

1. (1 điểm)

Phương trình đã cho tương đương với

9sinx + 6cosx – 6sinx.cosx + 1 – 2sin2x = 8

 6cosx(1 – sinx) – (2sin2x – 9sinx + 7) = 0

 6cosx(1 – sinx) – (sinx – 1)(2sinx – 7) = 0



0,5

 (1-sinx)(6cosx + 2sinx – 7) = 0



0,25



0,25

2. (1 điểm)

ĐK:

Bất phương trình đã cho tương đương với

đặt t = log2x,

BPT (1) 


0,5




0,25

Vậy BPT đã cho có tập nghiệm là:




III

1 điểm

đặt tanx = t





0,5



0,5


Câu IV

1 điểm

Do nên góc là góc giữa AA1 và (A1B1C1), theo giả thiết thì góc bằng 300. Xét tam giác vuông AHA1 có AA1 = a, góc =300 . Do tam giác A1B1C1 là tam giác đều cạnh a, H thuộc B1C1 nên A1H vuông góc với B1C1. Mặt khác nên




0,5



Kẻ đường cao HK của tam giác AA1H thì HK chính là khoảng cách giữa AA1 và B1C1

0,25

Ta có AA1.HK = A1H.AH

0,25

Câu V

1 điểm

Ta cú: P + 3 =




Để PMin khi a = b = c = 1


0,5


0,5

Phần riêng.

1.Ban cơ bản

Câu VIa

2 điểm

1.( 1 điểm)

Từ phương trình chính tắc của đường tròn ta có tâm I(1;-2), R = 3, từ A kẻ được 2 tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn và => tứ giác ABIC là hình vuông cạnh bằng 3

0,5




0,5


2. (1 điểm)

Gọi H là hình chiếu của A trên d, mặt phẳng (P) đi qua A và (P)//d, khi đó khoảng cách giữa d và (P) là khoảng cách từ H đến (P).

Giả sử điểm I là hình chiếu của H lên (P), ta có => HI lớn nhất khi

Vậy (P) cần tìm là mặt phẳng đi qua A và nhận làm véc tơ pháp tuyến.


0,5


vì H là hình chiếu của A trên d nên là véc tơ chỉ phương của d) Vậy (P): 7(x – 10) + (y – 2) – 5(z + 1) = 0

 7x + y -5z -77 = 0



0,5


Câu VIIa

1 điểm

Từ giả thiết bài toán ta thấy có cách chọn 2 chữ số chẵn (vì không có số 0)và cách chọn 2 chữ số lẽ => có .= 60 bộ 4 số thỏa mãn bài toán

0,5

Mỗi bộ 4 số như thế có 4! số được thành lập. Vậy có tất cả ..4! = 1440 số

0,5

2.Ban nâng cao.

Câu VIa

2 điểm

1.( 1 điểm)

Từ phương trình chính tắc của đường tròn ta có tâm I(1;-2), R = 3, từ A kẻ được 2 tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn và => tứ giác ABIC là hình vuông cạnh bằng 3

0,5




0,5


2. (1 điểm)

Gọi H là hình chiếu của A trên d, mặt phẳng (P) đi qua A và (P)//d, khi đó khoảng cách giữa d và (P) là khoảng cách từ H đến (P).

Giả sử điểm I là hình chiếu của H lên (P), ta có => HI lớn nhất khi

Vậy (P) cần tìm là mặt phẳng đi qua A và nhận làm véc tơ pháp tuyến.


0,5


vì H là hình chiếu của A trên d nên là véc tơ chỉ phương của d) Vậy (P): 7(x – 10) + (y – 2) – 5(z + 1) = 0

 7x + y -5z -77 = 0



0,5


Câu VIIa

1 điểm

Từ giả thiết bài toán ta thấy có cách chọn 2 chữ số chẵn (kể cả số có chữ số 0 đứng đầu) và =10 cách chọn 2 chữ số lẽ => có . = 100 bộ 5 số được chọn.

0,5

Mỗi bộ 5 số như thế có 5! số được thành lập => có tất cả ..5! = 12000 số.

Mặt khác số các số được lập như trên mà có chữ số 0 đứng đầu là . Vậy có tất cả 12000 – 960 = 11040 số thỏa mãn bài toán



0,5


Diemthi.24h.com.vn






tải về 49.2 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương