I. ĐÁnh giá TÌnh hình thực hiện kế hoạch kh&cn năM 2013 VÀ 6 tháng đẦu năM 2014



tải về 64.8 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích64.8 Kb.
#19157


BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

––––––––––––––––



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––



Số: 347 /BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014

V/v: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch KHCN, MT, khuyến nông

năm 2015



Kính gửi: Các đơn vị nghiên cứu triển khai;

Các trường Đại học và Cao đẳng trực thuộc Bộ;

Các Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành.


Căn cứ Công văn số 168/BKHCN-KHTH ngày 17/01/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN năm 2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các đơn vị báo cáo cụ thể các nội dung sau:

A. VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH&CN NĂM 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

1. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế, chính sách về KH&CN

Phân tích cụ thể những thuận lợi, khó khăn và những hạn chế bất cập trong quá trình áp dụng những văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực KH&CN, từ đó đề xuất kiến nghị, sửa đổi bổ sung các cơ chế, chính sách KH&CN cho phù hợp với thực tế.

Đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005; Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007; Nghị định 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ về tình hình hoạt động của các tổ chức khoa học công nghệ.

2. Đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ

2.1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước

Đánh giá kết quả chủ yếu của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ; tác động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ vào đời sống, phát triển sản xuất kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ (Số lượng các công trình nghiên cứu được công bố quốc tế, trong nước, số lượng sáng chế, giải pháp hữu ích và các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ được cấp bằng bảo hộ, doanh thu từ các hợp đồng tư vấn, chuyển giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mạng lại), bao gồm:

- Kết quả tham gia thực hiện các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước (KC, KX), nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp Nhà nước, nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư, nhiệm vụ bảo tồn và khai thác quỹ gen và các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước khác.

- Kết quả tham gia thực hiện các Chương trình, Đề án quốc gia về KH&CN: Chương trình sản phẩm quốc gia đến 2020, Chương trình phát triển công nghệ cao đến 2020; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến 2020, Chương trình nâng cao năng suất chất lượng, sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến 2020; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ 2011-2015, Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế- xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015; Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015.

- Kết quả thực hiện Chương trình Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực NN-PTNT đến năm 2020, Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020, Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.

- Đánh giá hiệu qủa và tác động của việc thực hiện các dự án KH&CN quy mô lớn vào sản xuất kinh doanh.



2.2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở

Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở, các chương trình phối hợp khác.

Đối với các Phòng thí nghiệm trọng điểm, đơn vị cần đánh giá việc thực hiện các quy định về: tổ chức bộ máy và hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm; hoạt động của Hội đồng Phòng thí nghiệm trọng điểm; cơ chế chính sách đối với hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm, sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra từ hoạt động nghiên cứu của phòng thí nghiệm trọng điểm; những tồn tại và vướng mắc cần khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm. Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên cho phòng thí nghiệm trọng điểm.

2.3.Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn sự nghiệp KH&CN để tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp

Đánh giá kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn sự nghiệp KH&CN để mua sắm trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp của các tổ chức KH& CN. Việc đánh giá các dự án cần gắn với tình hình thực tế tại cơ sở, gắn với kết quả hoạt động các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gắn với nguồn nhân lực nghiên cứu của tổ chức khoa học và công nghệ. Từ đó xác định xây dựng các dự án mới từ 2015.



2.4. Đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước.

Đánh giá kết quả các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng (Công tác xây dựng TCVN và QCKT...), Sở hữu trí tuệ; An toàn bức xạ hạt nhân, Thông tin và Thống kê KH&CN, Hợp tác quốc tế về KH&CN, doanh nghiệp KH&CN... kết quả thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác. Nội dung đánh giá gắn với hoạt động quản lý nhà nước trong phạm vi được giao và trong địa bàn quản lý. Xác định được đóng góp của hoạt động này trong hoạt động sự nghiệp khoa học vào sự phát triển của Bộ.



2.5. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho khoa học và công nghệ

Đánh giá kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho khoa học và công nghệ, các dự án mua sắm trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH &CN (chi tiết về tình hình phân bổ dự toán, giải ngân, khai thác sử dụng) để làm căn cứ khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện hoặc có chủ trương đầu tư mới.



2.6. Đánh giá tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH &CN năm 2013, 6 tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2014

Đánh giá tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách hoạt động KH&CN năm 2013, 6 tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2014, trong đó lưu ý đánh giá tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KH &CN cấp quốc gia, kinh phí cho lương và hoạt động bộ máy sử dụng kinh phí sự nghiệp KH &CN (nếu có), kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ..., tình hình phân bổ và giải ngân các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN.

Chi tiết kết quả nhiệm vụ, tổng hợp theo biểu mẫu tại Phụ lục I.

2.7. Đánh giá hoạt động của Qũy phát triển khoa học công nghệ

Báo cáo về việc thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, tình hình trích lập và sử dụng kinh phí, tình hình tài trợ cho các nhiệm vụ KH&CN trong năm 2013, 6 tháng đầu năm và dự kiến 6 tháng cuối năm 2014.



II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Đánh giá những kết quả nổi bật từ hoạt động, nhiệm vụ KH& CN bắt đầu thực hiện từ 2011 đến nay. Từ đó nhấn mạnh những đóng góp của hoạt động KH&CN vào phát triển ngành. Việc đánh giá thông qua các chỉ tiêu đã đặt ra tại Quyết định 1244/QĐ-TTg và Quyết định số 418/QĐ-TTg và các chỉ tiêu khác đã đề ra trong hoạt động KH&CN giai đoạn 2011-2015. Nêu rõ kết quả thực hiện và khả năng hoàn thành kế hoạch KH&CN giai đoạn 2011- 2015.



III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN 2015

1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia

- Đối với nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN theo nghị định thư, ngoài việc đáp ứng yêu cầu chung nêu trên, phải có căn cứ pháp lý rõ ràng (Kết quả đàm phán hoặc cam kết của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước đối với đối tác nước ngoài liên quan đến KH&CN), cam kết của đối tác nước ngoài cùng hợp tác thực hiện nhiệm vụ; đảm bảo lợi ích của các bên, khai thác được thế mạnh về KH&CN và nguồn tài chính của các nước tiên tiến để giải quyết vấn đề KH&CN cấp thiết trong nước.

- Quy trình hình thành các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN (www.most.gov.vn).

2. Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ

Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp Bộ là các nhiệm vụ khoa học công nghệ nhằm thực hiện mục tiêu, nội dung theo tinh thần của Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011-2015 và Chiến lược phát triển khoa học công nghệ ngành nông nghiệp (Quyết định số 3246/QĐ- BNN- KHCN ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chương trình khung nghiên cứu KH&CN ngành 2013-2020 (số 1259/QĐ-BNN-KHCN), đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng chính phủ, đề án tái cơ cấu cho các lĩnh vực và những vấn đề tồn tại của sản xuất đòi hỏi KHCN phải nghiên cứu giải quyết, đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

Là các vấn đề cấp thiết đối với phát triển KH&CN, quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Là các vấn đề nằm trong khả năng giải quyết của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.



3. Các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp

Xác định chi tiết nhu cầu kinh phí của các dự án chuyển tiếp thực hiện năm 2015.

Các dự án đề xuất mới cần gắn với nhu cầu cấp thiết cần cải tạo, nâng cấp chống xuống cấp hoặc cần thiết gắn với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao để hoàn thành nhiệm vụ. Các dự án phải được thẩm định, phê duyệt trong tháng 5/2014.

Đề xuất và tổng hợp đề xuất các nhiệm vụ KH&CN theo phục lục 3.



4. Các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN

Xác định nhu cầu kinh phí các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp xây dựng mới hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức nghiên cứu phát triển chuyển sang năm 2015.

Đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án xây dựng cơ bản cho KH&CN.

Đối với đơn vị có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới, đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức nghiên cứu phát triển, đơn vị tổ chức điều tra, khảo sát xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo nguyên tắc: là đơn vị KH&CN có đăng ký hoạt động KH&CN, dự án phù hợp với quy hoạch, chiến lược, định hướng phát triển KH&CN của ngành hoặc phục vụ cho việc triển khai thực hiện các nội dung thuộc các chương trình Quốc gia về KH&CN do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đề xuất và tổng hợp đề xuất các nhiệm vụ KH&CN theo phục lục 7.

5. Xây dựng kế hoạch các hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN

Công tác thông tin và thống kê liên quan đến hoạt động KH&CN (Theo Chỉ thị 3595/CT-BKHCN ngày 23/11/2011 về tăng cường công tác thống kê KH&CN) bao gồm: nhiệm vụ, kết quả KH&CN; nhân lực KH&CN, công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng (xây dựng TCVN, QCVN...), an toàn bức xạ hạt nhân, sở hữu trí tuệ, công tác doanh nghiệp KH&CN...

Xác lập, khai thác quyền sở hữu trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu khoa học; hỗ trợ tạo lập, khai thác, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương;

Chợ thiết bị và công nghệ (Techmart), sàn giao dịch công nghệ;

Các nhiệm vụ không thường xuyên, nhiệm vụ phát sinh và những biến động trong năm 2015 về tổ chức, biên chế hoặc những nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao cần xây dựng thuyết minh chi tiết;

Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện phát luật và KH&CN;

- Công tác quản lý thực hiện các nhiệm vụ KH&CN;

- Nhiệm vụ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN.

Biểu mẫu đề xuất, tổng hợp nhiệm vụ KHCN 2015 theo phụ lục II.

B. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

1. Đối với các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành việc đánh giá tình hình quản lý môi trường theo chức năng nhiệm vụ

- Kết quả triển khai thực hiện Luật bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; lồng ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển lĩnh vực; xây dựng, trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; thông tin, truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường; phối hợp trong công tác quản lý môi trường; tổ chức bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, bảo vệ môi trường.

- Kết quả triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp Bộ phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường.

- Kết quả triển khai các đề án, dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.



2. Đối với các đơn vị nghiên cứu triển khai tập trung đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ/dự án môi trường đơn vị đã và đang thực hiện; Việc đánh giá cần nêu cụ thể kết quả, sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án về môi trường đã triển khai thực hiện.

- Phân tích, đánh giá các mặt được, chưa được, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác bảo vệ môi trường

- Các kiến nghị về thể chế, chính sách bảo vệ môi trường.

- Các kiến nghị về công tác quản lý, đầu tư cho bảo vệ môi trường.

- Các kiến nghị về kinh phí thực hiện; khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện theo các văn bản hướng dẫn và đề xuất hướng giải quyết.

- Các kiến nghị khác.

Đề xuất và tổng hợp kết quả cụ thể nhiệm vụ BVMT tổng hợp theo phụ lục B1.



II. KẾ HOẠCH BVMT NĂM 2015

Tổng hợp đề xuất nhiệm vụ theo mẫu tại phụ lục B2, B3.



C. KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG NĂM 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

Đánh giá kết quả các dự án khuyến nông và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền công nhận (Xuất xứ kết quả, tên đề tài/dự án, cá nhân chủ trì...), kết quả, địa điểm triển khai. Báo cáo yêu cầu phải có kết quả cụ thể, đánh giá hiệu quả TBKT đối với địa phương, ngành.



II. ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG

Nhiệm vụ khuyến nông là các nhiệm vụ nhằm thực hiện mục tiêu, nội dung theo tinh thần của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/10/2010 về Khuyến nông, Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/2/2013 quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP, Quyết định 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/6/2013 phê duyệt Chương trình khuyến nông trung ương trọng điểm giai đoạn 2013-2020, Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đề án tái cơ cấu cho các lĩnh vực và những vấn đề tồn tại của sản xuất đòi hỏi khuyến nông giải quyết, đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

- Mục tiêu rõ ràng, cụ thể, mang lại hiệu quả về kinh tế- xã hội, tăng thu nhập cho người sản xuất, có khả năng nhân rộng ra sản xuất ở phạm vi vùng, miền, cả nước;

- Tiến bộ kỹ thuật được chuyển giao trong các dự án là những tiến bộ kỹ thuật được các cấp có thẩm quyền công nhận;

Tổng hợp đề xuất và kết quả hoạt động khuyến nông theo Phụ lục C.
D. YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

I. ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ

1. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia

- Các đơn vị đề xuất theo phụ lục 2,3 và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN (www.most.gov.vn)



2. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ

- Trước ngày 10/3/2014: các đơn vị tổng hợp để xuất tất cả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển, nhiệm vụ phục vụ thực thi công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, ... gửi về Bộ (Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường).

- Trước ngày 10/3/2014, lập hồ sơ dự án xây dựng cơ bản hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN gửi về Bộ (Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường)

3. Đối với nhiệm vụ Bảo vệ môi trường

- Trước ngày 10/3/2014: các đơn vị tổng hợp để xuất các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục C2 tại công văn này và gửi về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).



4. Đối với nhiệm vụ khuyến nông

- Trước ngày 10/3/2014, các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ khuyến nông theo mẫu tại phụ lục D tại công văn này và gửi về Bộ (Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường).



II. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Trước ngày 1/6/2014: Các đơn vị gửi báo cáo đánh giá kết quả thực hiện năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 về Bộ.

Báo cáo chuẩn bị theo cỡ chữ 13, kiểu chữ Time New Roman, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; địa chỉ số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) và 01 file điện tử qua địa chỉ Email: tonghop.khcn@mard.gov.vn và khcn.bnn@gmail.com.

Để thuận tiện cho việc tổng hợp báo cáo, đề nghị đơn vị tham khảo Công văn hướng dẫn và các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử của Bộ: www.mard.gov.vn và trang thông tin của Vụ KHCN &MT: www.vnast.gov.vn.

Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu văn bản và thực hiện báo cáo các nội dung đảm bảo đúng tiến độ./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Lưu: VT, KHCN.



CV soạn thảo
Đỗ Thị Xuân Hương


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG


Lê Quốc Doanh



Каталог: DocumentLibrary
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Tính cấp thiết của đề tài
DocumentLibrary -> TỈnh bắc kạn số: 53/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạN
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa viêt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
DocumentLibrary -> Ubnd-qlđt v/v: Triển khai công tác tổng vệ sinh trong ngày 21/12/2012 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Nghị định 135/2004/NĐ-cp của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý VI phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN

tải về 64.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương