I. MỤC ĐÍCH, YÊu cầU



tải về 45.85 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích45.85 Kb.
#7329


BỘ TƯ PHÁP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         






Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015


KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV

ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp

thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và

Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,

thành phố thuộc tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 285 /QĐ-BTP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)


Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV). Thông tư liên tịch có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này như sau:



I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp – Hộ tịch (sau đây gọi chung là các cơ quan tư pháp địa phương) về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp địa phương.

b) Kịp thời củng cố, kiện toàn tổ chức và đội ngũ công chức, viên chức các cơ quan tư pháp địa phương theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV, tạo sự chuyển biến cơ bản cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.

2. Yêu cầu

a) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển khai Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.



II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

1.1. Tổ chức quán triệt các nội dung của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV và những công việc cần triển khai thực hiện tại Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2015.

- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp.

- Thời gian hoàn thành: trước 15/01/2015 (đã thực hiện tại Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2015).

1.2. Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV đến cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan tư pháp địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan; xây dựng chuyên mục, chuyên trang, số chuyên đề giới thiệu nội dung cơ bản của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trên Bản tin Tư pháp, Báo pháp luật của Bộ, ngành Tư pháp và của địa phương nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tư pháp địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện.

- Thời gian thực hiện: việc phổ biến, quán triệt nội dung đến cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan tư pháp địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan hoàn thành trong Quý I/2015.

1.3. Xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

a) Bộ Tư pháp có Kế hoạch, Công văn hướng dẫn việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi toàn quốc.

- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2015.

b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi của địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2015.



2. Thực hiện kiện toàn tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương theo Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

2.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp địa phương theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ; Phòng Tư pháp phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện.

- Thời gian hoàn thành: Quý I/2015.

2.2. Xây dựng và ban hành quy định về tiêu chuẩn Lãnh đạo Sở Tư pháp, Lãnh đạo Phòng Tư pháp.

- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp và Phó Giám đốc Sở Tư pháp thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp;

Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2015.

2.3. Nghiên cứu, đề xuất các nội dung và định hướng các giải pháp kiện toàn tổ chức các cơ quan tư pháp địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Viện Khoa học pháp lý và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức Toạ đàm, nghiên cứu về nội dung, định hướng các giải pháp kiện toàn tổ chức các cơ quan tư pháp địa phương báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên theo yêu cầu thực tiễn của địa phương.

2.4. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức cán bộ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; khẩn trương, quyết tâm hoàn thành việc chuẩn hoá đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trong giai đoạn chuyển tiếp 2015-2019 theo quy định của Luật Hộ tịch.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc xây dựng Đề án và Kế hoạch trong Quý III/2015 theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 15/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch.

2.5. Tổ chức các lớp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tư pháp địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Học viện Tư pháp, Trường Đại học Luật Hà Nội, các trường Trung cấp Luật thuộc Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện

- Thời gian thực hiện: hàng năm và theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2.6. Tổ chức triển khai hoạt động pháp chế; rà soát biên chế công chức để đề xuất Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sắp xếp, điều chuyển, bố trí biên chế thực hiện công tác pháp chế trong tổng số biên chế công chức của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế (sẽ ban hành).

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

- Thời gian hoàn thành: Quý I-II/2015.

2.7. Thực hiện rà soát biên chế công chức, viên chức để đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ, điều chỉnh số lượng biên chế công chức và biên chế viên chức trong tổng số biên chế được giao cho Sở Tư pháp; điều chuyển, sắp xếp công chức, viên chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; thực hiện nghiêm việc bố trí đúng chức danh, tiêu chuẩn đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch và bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm chức danh khác.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

- Thời gian hoàn thành: Quý I-II/2015.

2.8. Xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định làm cơ sở cho việc kiện toàn, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

- Thời gian hoàn thành: Quý II/2015.

2.9. Đổi mới phương thức, lề lối làm việc; hoàn thiện các quy chế, quy định về chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của các cơ quan tư pháp địa phương.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp ban hành hoặc trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định.

- Thời gian hoàn thành: Quý II-III/2015.

3. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

3.1. Rà soát và báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, tổ chức cán bộ pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.



- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan tư pháp địa phương giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ trước ngày 30/11/2015.

3.2. Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.



- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của các cơ quan tư pháp địa phương và giải đáp, hướng dẫn theo thẩm quyền; chủ động theo dõi để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiện toàn tổ chức cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương để giải quyết hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015.

3.3. Thực hiện chế độ kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV; kiểm tra việc bổ nhiệm, bố trí Lãnh đạo Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp theo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh.

- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Nội vụ kiểm tra, đánh giá trong phạm vi toàn quốc;

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc kiểm tra, đánh giá trong phạm vi địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.



3.4. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.

- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi toàn quốc;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi địa phương.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết 01 năm và 03 năm; tổng kết 05 năm thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch và kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.

3. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi địa phương.



4. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung công việc thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp theo Kế hoạch này./.




BỘ TRƯỞNG

(đã ký)

Hà Hùng Cường




Каталог: sites -> sotuphap.caobang.gov.vn -> files
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằNG
files -> Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của
files -> Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005
files -> TỈnh cao bằng số: 2768/kh-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Mã số Mẫu biểu
files -> Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /TTr-btp hà Nội, ngày tháng năm 2015 Dự thảo
files -> BẢng so sánh nghị định số 55/2011/NĐ-cp với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-cp

tải về 45.85 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương