ĐẠi học thái nguyên cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 44.07 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích44.07 Kb.
#17723


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1098/ĐHTN-VP

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 8 năm 2012

V/v báo cáo kết quả thực hiện chỉ thị

số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ

về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012
Kính gửi: - Các đơn vị trực thuộc Đại học Thái Nguyên
Thực hiện công văn số 5031/BGDĐT-GDĐH ngày 03/08/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổng kết thực hiện chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012.

Nhằm chuẩn bị cho Hội nghị tổng kết cấp Đại học Thái Nguyên về việc 3 năm thực hiện nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ, ngày 06/01/2010 của Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012 vào cuối tháng 9/2012, Giám đốc Đại học Thái Nguyên yêu cầu lãnh đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai một số nội dung sau:

1- Chỉ đạo việc xây dựng báo cáo, thống kê số liệu về những kết quả mà đơn vị đã triển khai thực hiện tiến trình đổi mới quản lý giáo dục của đơn vị và lĩnh vực mà đơn vị quản lý trong 03 năm từ 2010 đến 2012

Thời gian nộp báo cáo (bản cứng và file mềm) trước ngày 12/9/2012 theo địa chỉ: Văn phòng ĐHTN, Email: vanphong.dhtn@moet.edu.vn.



Ghi chú: đề nghị báo cáo ngắn gọn tập trung theo hướng gồm: các nội dung đã triển khai thực hiện; các kết quả đã đạt được trong giai đoạn từ năm 2010 – 2012; đánh giá so sánh kết quả trước và sau khi có chỉ thị 296, những hạn chế, những khó khăn hiện tại trong quá trình triển khai của đơn vị, đồng thời đưa ra các kiến nghị, đề xuất của đơn vị đối với Đại học Thái Nguyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2- Triển khai tổ chức Hội nghị tổng kết 3 năm thực hiện chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012 cấp trường, khoa và đơn vị trực thuộc từ ngày 12/9/2012 đến 25/09/2012. (Yêu cầu xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị gửi kèm theo báo cáo về ĐHTN).

Đại học Thái Nguyên yêu cầu các đơn vị báo cáo đầy đủ các nội dung, đúng mẫu báo cáo và đúng thời hạn quy định./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC

- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);

- Ban Giám đốc (để báo cáo);

- Như kính gửi (để thực hiện);

- Lưu VP. Đã ký


PGS. TS Đặng Kim Vui

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

(Kèm theo Công văn số: 1098 /ĐHTN-VP ngày 30/8 /2012 của Giám đốc ĐHTN)

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TÊN ĐƠN VỊ ...



Số: /BC-....



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012

BÁO CÁO

Kết quả ba năm thực hiện Chỉ thị 296/CT-TTg

về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012
Thực hiện công văn số 5031/BGDĐT-GDĐH ngày 03/08/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổng kết thực hiện chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012, Đại học Thái Nguyên yêu cầu các đơn vị báo cáo kết quả sau 03 năm triển khai thực hiện theo nội dung sau:

A. Công tác nghiên cứu, quán triệt và thảo luận Chỉ thị 296/CT – TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục – Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học.

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và kế hoạch hành động của đơn vị

2. Việc tổ chức các hội nghị nghiên cứu, quán triệt và thảo luận trong đội ngũ cán bộ, giảng viên, học sinh,sinh viên của đơn vị; Kết quả cụ thể.

3. Các biện pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ đảng viên và sinh viên của đơn vị; hiệu quả của công tác này.



Đánh giá chung: Đề nghị phân tích, đánh giá về kết quả, hiệu quả thực hiện so với việc kế hoạch đề ra, nguyên nhân và giải pháp,...

Kiến nghị, đề xuất: ............................................................................

B. Kết quả thực hiện chương trình hành động của đơn vị

1. Công tác xây dựng kế hoạch chiến lược, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản đã ban hành và ban hành văn bản mới.

1.1. Công tác xây dựng, rà soát kế hoạch chiến lược giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020 của đơn vị. (nêu rõ các tiêu chí, chỉ tiêu có thực hiện bổ sung, sửa đổi điều chỉnh)

1.2. Các văn bản quản lý, chỉ đạo của đơn vị trong 03 năm thực hiện chỉ thị 296 (thống kê theo từng lĩnh vực công tác)

Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

2. Xây dựng và công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo; Công tác kiểm định chất lượng giáo dục; Thực hiện ba công khai;

2.1. Quá trình triển khai thực hiện việc xây dựng chuẩn đầu ra cho các ngành đào tạo; số lượng các ngành đào tạo được công bố chuẩn đầu ra.

2.2. Báo cáo quá trình triển khai công tác đảm bảo chất lượng bao gồm hoạt động tự đánh giá và hoạt động cải thiện chất lượng: sau đánh giá ngoài, sau đánh giá đồng cấp.

2.3. Báo cáo việc thực hiện ba công khai của đơn vị: theo yêu cầu của Công văn số: 635/ĐHTN-TTr-KT&ĐBCLGD ngày 29/5/2012 về việc báo cáo việc thực hiện quy chế công khai của các đơn vị thuộc Đại học Thái Nguyên của Giám đốc Đại học Thái Nguyên (yêu cầu cụ thể tới từng ngành đào tạo).



Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

3. Xây dựng cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo và hợp tác với doanh nghiệp

3.1. Tình hình triển khai thực hiện việc xây dựng cam kết đảm bảo chất lượng. Thực trạng công tác đào tạo theo nhu cầu xã hội.

3.2. Tình hình triển khai các chương trình hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo (liên kết thực tập, điều tra lấy ý kiến của thị trường lao động, tổ chức Hội nghị với các đơn vị tuyển dụng …).

Năm

2010

2011

2012

Điều tra lấy ý kiến của thị trường lao động (Số phiếu)










Hội nghị với các đơn vị tuyển dụng










Liên kết thực tập

(Số lượng đơn vị)












3.3 Kết quả phân tích các số liệu điều tra. Các ý kiến của các bên liên quan đến chất lượng đào tạo của Trường đã được xử lý như thế nào?

Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

4. Đổi mới nội dung chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, đổi mới phương pháp giảng dạy

4.1. Quá trình thực hiện xây dựng, điều chỉnh, phát triển chương trình đào tạo. Từ năm 2010 đến nay có bao nhiêu chương trình đào tạo được xây dựng, điều chỉnh, đối mới để phù hợp với đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đáp ứng nhu cầu xã hội (bao gồm cả chương trình đào tạo hệ chính quy và hệ liên thông).

4.2. Công tác đổi mới phương pháp dạy và học phù hợp với đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Các văn bản chỉ đạo của đơn vị, các hình thức triển khai và kiểm tra cho công tác này.

4.3. Công tác biên soạn giáo trình, bài giảng, tài liệu giảng dạy, học tập. Báo cáo bằng số liệu các môn học đã có giáo trình, các môn học chưa có giáo trình, kế hoạch phát triển giáo trình của đơn vị.

4.4. Công tác tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm phù hợp với đào tạo theo tín chỉ và hỗ trợ cho việc đổi mới phương pháp dạy-học để góp phần từng bước nâng cao chất lượng đào tạo. Việc xây dựng các bài thực hành, thí nghiệm đáp ứng được yêu cầu của môn học.

Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

5. Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý

5.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ giảng viên, cán bộ quản lý của đơn vị. Số lượng, các chế độ chính sách của đơn vị đối với CBVC được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

5.2. Công tác sử dụng và quy hoạch cán bộ của đơn vị. Các chế tài khen thưởng và xử lý CBVC của đơn vị.

Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

6. Công tác nghiên cứu khoa học

6.1. Kết quả gắn kết giữa nghiên cứu khoa học và đào tạo đội ngũ; gắn kết nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống (kê trong bảng 1 và bảng 2)

6.2. Công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên (các giải pháp thu hút sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, ngân sách Nhà nước và ngân sách từ nguồn thu học phí của trường cấp cho nghiên cứu khoa học của sinh viên hằng năm, số giải thưởng sinh viên NCKH)

6.3. Công tác hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học (Liệt kê cụ thể số lượng và tên các đề tài nghiên cứu theo Nghị định thư, đề tài nghiên cứu song phương; đánh giá thành tựu và phương hướng mở rộng hợp tác quốc tế về KHCN)

6.4. Thông tin khoa học công nghệ (liệt kê số lượng các công bố khoa học trong và ngoài nước)

6.5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho NCKH (liệt kê số lượng và chức năng các phòng thí nghiệm, trang thiết bị phụ vụ cho nghiên cứu khoa học; đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, phương hướng)



Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

7. Công tác xây dựng đề án liên kết đào tạo và hợp tác quốc tế

7.1. Thống kê chương trình chương trình tiên tiến ở các bậc học, các chương trình tiên tiến đang triển khai áp dụng tại đơn vị (bảng 7.1 và 7.2)

7.2. Tình hình xây dựng các đề án liên kết đào tạo quốc tế, tổ chức thực hiện các đề án đã được phê duyệt. (bảng 7.3)

7.3. Công tác Hợp tác quốc tế của đơn vị trong các lĩnh vực đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ. Việc tận dụng các nguồn lực thông qua hợp tác quốc tế.



Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

8. Công tác quản lý sinh viên, điều tra sinh viên tốt nghiệp

8.1. Tiến trình đổi mới công tác quản lý sinh viên trong quá trình chuyển đổi sang đào tạo theo học chế tín chỉ. Công tác quản lý, nắm bắt tình hình học sinh sinh viên nội, ngoại trú. Công tác tư vấn sinh viên và đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên.

8.2. Công tác khảo sát điều tra học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp, nhằm đánh giá lại quá trình đào tạo của đơn vị.

8.3. Việc xây dựng tổ chức Cựu sinh viên nhằm tăng cường nguồn lực phục vụ cho công tác động viên khuyến khích sinh viên.



Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

9. Công tác tài chính, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và chăm lo đời sống CBVC

9.1. Đổi mới về quản lý tài chính của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác chuyên môn.

9.2. Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị thí nghiệm, thực hành phục vụ đào tạo. Các hạng mục đầu tư có tác động đến chất lượng đào tạo như thế nào? Hiệu quả sử dụng trang thiết bị.

9.3. Việc thay đổi học phí có ảnh hưởng thế nào đến quá trình đổi mới giáo dục đại học, cao đẳng ở đơn vị.



Đánh giá chung: ...........................................................................................

Kiến nghị, đề xuất: ........................................................................................

C. Kế hoạch dự kiến triển khai chỉ thị số 296/CT-TTg trong năm 2012 và các năm tiếp theo đến 2015 và định hướng đến 2020

- Dự kiến kế hoạch chủ yếu của đơn vị trong việc thực hiện chỉ thị 296



D. Kiến nghị và đề xuất

- Với Bộ giáo dục và đào tạo, Đại học Thái Nguyên và địa phương






THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO

(Ký tên, đóng dấu)







tải về 44.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương