BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering)
Mã ngành: 52510401
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số: 682/QĐ-ĐHNT ngày 11/6/2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo
-
Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học trang bị cho người họcmôi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn và các lĩnh vực liên quan, đáp ứng nhu cầu xã hội.
-
Mục tiêu cụ thể
Người họctốt nghiệp chương trình đào tạo đại học Công nghệ kỹ thuật hóa học có các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
1. Hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ.
2. Hiểu và vận dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, kiến thức cơ sở vào ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học.
3. Đạt trình độ ngoại ngữ theo một trong các chuẩn sau: tiếng Anh TOEIC 350 điểm hoặc tương đương; tiếng Pháp DELF A1 75 điểm hoặc tương đương; tiếng Trung HSK 130 điểm hoặc tương đương.
4. Thiết kế, cải tiến quy trình công nghệ hóa học, thiết kế nhà máy hóa chất đáp ứng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và môi trường.
5. Vận hành, lựa chọn/thiết kế thiết bị công nghệ hóa học.
6. Quản lý chất lượng nguyên liệu, sản phẩm, môi trường trong doanh nghiệp hóa chất.
7. Tổ chức, quản lý, tham gia hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp hóa chất.
8. Tham gia đào tạo nhân lực ngành công nghệ kỹ thuật hóa học.
9. Làm việc độc lập, làm việc hiệu quả trong môi trường tập thể.
10. Sử dụng tin học phục vụ cho công việc chuyên môn và quản lý.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
Toàn khóa học được bố trí trong 08 học kỳ (4 năm).
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa:
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 130 tín chỉ (không kể khối lượng kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh).
PHÂN BỐ KIẾN THỨC
KHỐI KIẾN THỨC
|
Tổng
|
Kiến thức
bắt buộc
|
Kiến thức
tự chọn
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
I. Kiến thức giáo dục đại cương
|
51
|
39,23
|
42
|
82,35
|
9
|
17,65
|
Kiến thức chung
|
20
|
15,38
|
20
|
100,00
|
0
|
0,00
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
9
|
6,92
|
5
|
55,56
|
4
|
44,44
|
Toán và khoa học tự nhiên
|
22
|
16,92
|
17
|
77,27
|
5
|
22,73
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
79
|
60,77
|
67
|
84,81
|
12
|
15,19
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
39
|
30,00
|
33
|
84,62
|
6
|
15,38
|
Kiến thức ngành
|
40
|
30,77
|
34
|
85,00
|
6
|
15,00
|
Cộng
|
130
|
100,00
|
109
|
83,85
|
21
|
16,15
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |