I. CÁC bài toán về : “ phép nhân tràn màn hình ” Bài 1: Tính chính xác tổng s = 1! + 2! + 3! + 4! + + 16. 16! Giải



tải về 194.53 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích194.53 Kb.
#4998
  1   2   3   4

Ngô Thị Chương songngam_25a@yahoo.com

I.CÁC BÀI TOÁN VỀ : “ PHÉP NHÂN TRÀN MÀN HÌNH ”

Bài 1:

Tính chính xác tổng S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + ... + 16.16!.



Giải:

Vì n . n! = (n + 1 – 1).n! = (n + 1)! – n! nên:

S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + ... + 16.16! = (2! – 1!) + (3! – 2!) + ... + (17! – 16!)

S = 17! – 1!.

Không thể tính 17! bằng máy tính vì 17! Là một số có nhiều hơn 10 chữ số (tràn màn hình). Nên ta tính theo cách sau:

Ta biểu diễn S dưới dạng: a.10n + b với a, b phù hợp để khi thực hiện phép tính, máy không bị tràn, cho kết quả chính xác.

Ta có: 17! = 13! . 14 . 15 . 16 . 17 = 6 227 020 800 . 57 120

Lại có: 13! = 6 227 020 800 = 6227 . 106 + 208 . 102 nên

S = (6227 . 106 + 208 . 102) . 5712 . 10 – 1

= 35 568 624 . 107 + 1 188 096 . 103 – 1 = 355 687 428 096 000 – 1

= 355 687 428 095 999.

Bài 2:

Tính kết quả đúng của các tích sau:



  1. M = 2222255555 . 2222266666.

  2. N = 20032003 . 20042004.

Giải:

  1. Đặt A = 22222, B = 55555, C = 666666.
    Ta có M = (A.105 + B)(A.105 + C) = A2.1010 + AB.105 + AC.105 + BC
    Tính trên máy:
    A2 = 493817284 ; AB = 1234543210 ; AC = 1481451852 ; BC = 3703629630
    Tính trên giấy:

    A2.1010

    4

    9

    3

    8

    1

    7

    2

    8

    4

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    AB.105













    1

    2

    3

    4

    5

    4

    3

    2

    1

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    AC.105













    1

    4

    8

    1

    4

    5

    1

    8

    5

    2

    0

    0

    0

    0

    0

    BC




























    3

    7

    0

    3

    6

    2

    9

    6

    3

    0

    M

    4

    9

    3

    8

    4

    4

    4

    4

    4

    3

    2

    0

    9

    8

    2

    9

    6

    3

    0

  2. Đặt X = 2003, Y = 2004. Ta có:
    N = (X.104 + X) (Y.104 + Y) = XY.108 + 2XY.104 + XY
    Tính XY, 2XY trên máy, rồi tính N trên giấy như câu a)

Kết quả:

M = 4 938 444 443 209 829 630.

N = 401 481 484 254 012.

Bài 3: Cho đa thức Q(x) = (3x2 + 2x – 7 )64.

Tính tổng các hệ số của đa thức chính xác đến đơn vị.



Giải

Tổng các hệ số của đa thức Q(x) chính là giá trị của đa thức tại x = 1.

Gọi tổng các hệ số của đa thức là A, ta có:

A = Q(1) = (3 + 2 – 7)64 = 264.

Ta có 264 = (232)2 = (4294967296)2.

Đặt X = 42949; Y = 67296.

Khi đó A = (X. 105 + Y)2 = X2.1010 + 2.X.Y.105 + Y2.

Lập bảng tính trên giấy như bài 2.

ĐS: A = 18 446 744 073 709 551 616

Bài tập tương tự:

Tính chính xác các phép tính sau:



  1. A = 20!.

  2. 13032006.13032007 ĐS: 52 293 416 042

  3. B = 5555566666 . 6666677777

  4. C = 20072007 . 20082008

  5. 10384713 ĐS: 1 119 909 991 289 361 111

  6. 201220032


II. TÌM SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA SỐ NGUYÊN

a) Số bị chia là số bình thường có số chữ số bé hơn 10 chữ số:
Số bị chia = số chia . thương + số dư (a = bq + r) (0 < r < b)

Suy ra r = a – b . q

Ví dụ: Tìm số dư trong các phép chia sau:


  1. 9124565217 cho 123456 ĐS: 55713

  2. 987896854 cho 698521 ĐS: 188160

b) Số bị chia là số bình thường có số chữ số lớn hơn 10 chữ số:

Phương pháp:

Tìm số dư của A khi chia cho B ( A là số có nhiều hơn 10 chữ số)



  • Cắt ra thành 2 nhóm, nhóm đầu có chín chữ số (kể từ bên trái). Tìm số dư phần đầu khi chia cho B.

  • Viết liên tiếp sau số dư phần còn lại (tối đa đủ 9 chữ số) rồi tìm số dư lần hai. Nếu còn nữa tính liên tiếp như vậy.

Ví dụ: Tìm số dư của phép chia 2345678901234 cho 4567.

Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567: Được kết quả số dư là : 2203

Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567.

Kết quả số dư cuối cùng là 26.



Bài tập: Tìm số dư của các phép chia:

  1. 983637955 cho 9604325 ĐS: 3996805

  2. 903566896235 cho 37869. ĐS: 21596

  3. 1234567890987654321 : 123456 ĐS: 8817

c) Số bị chia được cho bằng dạng lũy thừa quá lớn

Phương pháp: Dùng kiến thức về đồng dư để tìm số dư.

* Phép đồng dư:

+ Định nghĩa: Nếu hai số nguyên a và b chia cho c (c khác 0) có cùng số dư ta nói a đồng dư với b theo modun c ký hiệu

+ Một số tính chất: Với mọi a, b, c thuộc Z+













Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia 126 cho 19

Giải:

Vậy số dư của phép chia 126 cho 19 là 1



Ví dụ 2: Tìm số dư của phép chia 2004376 cho 1975

Giải:

Biết 376 = 62 . 6 + 4

Ta có:



Vậy

Kết quả: Số dư của phép chia 2004376 cho 1975 là 246



Bài tập thực hành:

Tìm số dư của phép chia:



  1. 138 cho 27 ĐS: 25

  2. 2514 cho 65 ĐS: 40

  3. 197838 cho 3878. ĐS: 744

  4. 20059 cho 2007 ĐS: 1495

  5. 715 cho 2001 ĐS: 1486

III. TÌM CHỮ SỐ HÀNG ĐƠN VỊ, HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM... CỦA MỘT LUỸ THỪA:

Phương pháp:

  • Tìm chữ số hàng đơn vị thì tìm đồng dư mod 10.

  • Tìm chữ số hàng trăm thì tìm đồng dư mod 100 rồi chọn chữ số hàng chục.

  • Tìm chữ số hàng trăm thì tìm đồng dư mod 1000 rồi chọn chữ số hàng trăm.

Bài 1: Tìm chữ số hàng đơn vị của số 172002
Giải:

Vậy . Chữ số tận cùng của 172002 là 9



Bài 2: Tìm chữ số hàng chục, hàng trăm của số 232005.

Giải

+ Tìm chữ số hàng chục của số 232005



Do đó:


Vậy chữ số hàng chục của số 232005 là 4 (hai chữ số tận cùng của số 232005 là 43)



+ Tìm chữ số hàng trăm của số 232005



Vậy chữ số hàng trăm của số 232005 là số 3 (ba chữ số tận cùng của số 232005 là số 343).



Bài 3: Tìm chữ số hàng đơn vị của số A = 1032006.

Giải



Bài 4: Tìm chữ số tận cùng của 72005.

Giải



Vậy chữ số tận cùng của 72005 là 7.



Bài 5: Tìm chữ số hàng trăm của P = 292007.

Giải

Vậy chữ số hàng trăm của 292007 là 3.



IV. TÌM BCNN, ƯCLN

Phương pháp: Máy tính cài sẵn chương trình rút gọn phân số thành phân số tối giản .

Tá áp dụng chương trình này để tìm UCLN, BCNN như sau:

+ ƯCLN (A; B) = A : a

+ BCNN (A; B) = A . b

ƯCLN(A; B; C) = ƯCLN[ƯCLN(A; B); C]

BCNN( A; B; C) = BCNN[BCNN(A; B); C]



Ví dụ 1: Tìm ƯCLN và BCNN của 2419580247 và 3802197531

HD: Ghi vào màn hình: và ấn =, màn hình hiện

ƯCLN: 2419580247 : 7 = 345654321

BCNN: 2419580247 . 11 = 2.661538272 . 1010 (tràn màn hình)

Cách tính đúng: Đưa con trỏ lên dòng biểu thức xoá số 2 để chỉ còn 419580247. 11

Kết quả: BCNN: 4615382717 + 2.109 . 11 = 26615382717

Ví dụ 2: Tìm ƯCLN của 40096920; 9474372 và 51135438

Giải:

Ấn 9474372  40096920 = ta được : 6987 29570.

ƯCLN của 9474372 và 40096920 là 9474372 : 6987 = 1356.

Ta đã biết ƯCLN(a; b; c) = ƯCLN(ƯCLN(a ; b); c)

Do đó chỉ cần tìm ƯCLN(1356 ; 51135438).

Thực hiện như trên ta tìm được:

ƯCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438 là : 678

Bài tập:

Cho 3 số 1939938; 68102034; 510510.



  1. Hãy tìm ƯCLN của 1939938; 68102034. ĐS: 102102

  2. Hãy tìm BCNN của 68102034; 510510. ĐS: 340510170

  3. Gọi B là BCNN của 1939938 và 68102034. Tính giá trị đúng của B2.


V. ĐỔI SỐ THẬP VÔ HẠN TUẦN HOÀN RA PHÂN SỐ

Tổng quát:

Ghi nhớ: ...

Ví dụ 1: Phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn sau:

  1. 0,(123)

  2. 7,(37)

  3. 5,34(12)

Giải:

a) Cách 1:

Ta có 0,(123) = 0,(001).123 =

Cách 2:

Đặt a = 0,(123)

Ta có 1000a = 123,(123) . Suy ra 999a = 123. Vậy a =

Các câu b,c (tự giải)

Ví dụ 2: Phân số nào đã sinh ra số thập phân tuần hoàn 3,15(321)

Giải:

Đặt 3,15(321) = a.

Hay 100.000 a = 315321,(321) (1)

100 a = 315,(321) (2)

Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta có 999000a = 315006

Vậy



Bài 3: Tính

Giải

Đặt 0,0019981998... = a.

Ta có:

Trong khi đó : 100a = 0,19981998... = 0,(0001) . 1998 =

Vậy A =

Bài 4: Cho .

Chứng tỏ rằng A là một số tự nhiên. Tìm A.



Giải

Đặt A1 =0,(2007) = 0,20072007…



10000A1 = 2007,(2007) = 2007 + A1

9999A1 = 2007.

Đặt A2 = 0,0(2007) =

A3 = 0,00(2007) =

Vậy A = 123321 nên A là một số tự nhiên.



Bài 5: Cho

Số nào sau đây là ước nguyên tố của số đã cho 2, 3, 5, 7, 11.

Giải như bài 3 tìm được A = 1111 = 11.101

Suy ra trong các số đã cho thì 11 là ước nguyên tố của số A.


VI. TÍNH SỐ LẺ THẬP PHÂN THỨ N SAU DẤU PHẨY.

Ví dụ 1:

Tìm chữ số lẻ thập phân thứ 105 của phép chia 17 : 13



Giải:

Bước 1:
+ Thực hiện phép chia 17 : 13 = 1.307692308 (thực chất máy đã thực hiện phép tính rồi làm tròn và hiển thị kết quả trên màn hình)

Ta lấy 7 chữ số đầu tiên ở hàng thập phân là: 3076923

+ Lấy 1,3076923 . 13 = 16,9999999

17 - 16,9999999 = 0,0000001

Vậy 17 = 1,3076923 . 13 + 0.0000001

(tại sao không ghi cả số 08)??? Không lấy chữ số thập cuối cùng vì máy có thể đã làm tròn. Không lấy số không vì

17 = 1,30769230 . 13 + 0,0000001= 1,3076923 . 13 + 0,0000001



Bước 2:

+ lấy 1: 13 = 0,07692307692

11 chữ số ở hàng thập phân tiếp theo là: 07692307692

Vậy ta đã tìm được 18 chữ số đầu tiên ở hàng thập phân sau dấu phẩy là:



307692307692307692

Vậy 17 : 13 = 1,(307692) Chu kỳ gồm 6 chữ số.

Ta có 105 = 6.17 + 3 ()

Vậy chự số thập phân thứ 105 sau dấu phẩy là chữ số thứ ba của chu kỳ. Đó chính là số 7.



Ví dụ 2:

Tìm chữ số thập phân thứ 132007 sau dấu phẩy trong phép chia 250000 cho 19



Giải:

Ta có . Vậy chỉ cần tìm chữ số thập phân thứ 132007 sau dấu phẩy trong phép chia 17 : 19



Bước 1:

Ấn 17 : 19 = 0,8947368421.

Ta được 9 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy là 894736842

+ Lấy 17 – 0, 894736842 * 19 = 2 . 10-9



Bước 2:

Lấy 2 : 19 = 0,1052631579.

Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157

+ Lấy 2 – 0,105263157 * 19 = 1,7 . 10-8 = 17 . 10-9



Bước 3:

Lấy 17 : 19 = 0,8947368421.

Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là

+ Lấy 17 – 0,0894736842 * 19 = 2 . 10-9



Bước 4:

Lấy 2 : 19 = 0,1052631579.

Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157

...

Vậy 17 : 19 = 0, 894736842105263157894736842105263157 ...

= 0,(894736842105263157) . Chu kỳ gồm 18 chữ số.

Ta có

Kết quả số dư là 1, suy ra số cần tìm là sồ đứng ở vị trí đầu tiên trong chu kỳ gồm 18 chữ số thập phân.

Kết quả: số 8



Bài tập:

Tìm chữ số thập phân thứ 2007 sau dấu phẩy khi chia:



  1. 1 chia cho 49 ĐS: chữ số 4(chữ số thứ 33 trong chu kì 42 chữ số)

  2. 10 chia cho 23 ĐS: chữ số 8(chữ số thứ 5 trong chu kì 22 chữ số)


VII. CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐA THỨC

Một số kiến thức cần nhớ:



    1. Định lý Bezout
      Số dư trong phép chia f(x) cho nhị thức x – a chính là f(a)
      Hệ quả: Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x – a

    2. Sơ đồ Hor nơ

Ta có thể dùng sơ đồ Hor nơ để tìm kết quả của phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x – a.

Ví dụ:


Thực hiện phép chia (x3 – 5x2 + 8x – 4) cho x – 2 bằng cách dùng sơ đồ Hor nơ.

Bước 1: Đặt các hệ số của đa thức bị chia theo thứ tự vào các cột của dòng trên.

Bước 2: Trong 4 cột để trống ở dòng dưới, ba cột đầu cho ta các hệ số của đa thức thương, cột cuối cùng cho ta số dư.

  • Số thứ nhất của dòng dưới = số tương ứng ở dòng trên

  • Kể từ cột thứ hai, mỗi số ở dòng dưới được xác định bằng cách lấy a nhân với số cùng dòng liền trước rồi cộng với số cùng cột ở dòng trên


Vậy (x3 – 5x2 + 8x – 4) = (x – 2)(x2 – 3x + 2) + 0

* Nếu đa thức bị chia là a0x3 + a1x2 + a2x + a3 , đa thức chia là x – a, ta được thương là b0x2 + b1x + b2 dư là r. Theo sơ đồ Hor nơ ta có:


a1

a2

a3

a0

a


r

b1

b2

b0


a0



ab0 + a1

ab1 + a2

ab2 + a3


Bài 1: Tìm số dư trong các phép chia sau:

  1. x3 – 9x2 – 35x + 7 cho x – 12.

  2. x3 – 3,256 x + 7,321 cho x – 1,1617.

  3. Tính a để x4 + 7x3 + 2x2 + 13x + a chia hết cho x + 6.



  4. Cho P(x) = 3x3 + 17x – 625
    + Tính P(2)
    + Tính a để P(x) + a2 chia hết cho x + 3

Bài 2:

Cho P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + f.

Biết P(1) = 1, P(2) = 4, P(3) = 9, P(4) = 16, P(5) = 25.

Tính P(6), P(7), P(8), P(9).



Giải:

Ta có P(1) =1 = 12; P(2) = 4 = 22; P(3) = 9 = 32; P(4) = 16 = 42; P(5) = 25 = 52

Xét đa thức Q(x) = P(x) – x2.

Dễ thấy Q(1) = Q(2) = Q(3) = Q(4) = Q(5) = 0.

Suy ra 1; 2; 3; 4; 5 là nghiệm của đa thức Q(x).

Vì hệ số của x5 bằng 1 nên Q(x) có dạng:

Q(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x – 5).

Vậy ta có Q(6) = (6 – 1)(6 – 2)(6 – 3)(6 – 4)(6 – 5) = P(6) - 62

Hay P(6) = 5! + 62 = 156.

Q(7) = (7 – 1)(7 – 2)(7 – 3)(7 – 4)(7 – 5) = P(7) – 72

Hay P(7) = 6! + 72 = 769. Tương tự hãy tính P(8), P(9).


Каталог: public
public -> TÊN ĐƠn vị số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> Ủy ban nhân dân …
public -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
public -> Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
public -> MẪu hỢp đỒng mua bán căn hỘ chung cư thương mẠI
public -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> BỘ XÂy dựng số: 01/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> C ty tnhh tm & dv đIỆn tử tin học nguyễn lâM 315 Đại Lộ Bình Dương, tx thủ Dầu Một, Bình Dương. Tel: 0650 3813473 – 3837388 Fax: 0650 3822450
public -> TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo tiến sĩ chuyên ngành bảN ĐỒ, viễn thám và HỆ thông tin đỊa lý
public -> List of Law firm in Hanoi

tải về 194.53 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương