HƯỚng dẫn chấm hội thi học sinh giỏi duyên hải bắc bộ LẦn thứ IV môN: sinh họC 10



tải về 56.44 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích56.44 Kb.
#28463
HƯỚNG DẪN CHẤM HỘI THI HỌC SINH GIỎI

DUYÊN HẢI BẮC BỘ LẦN THỨ IV

MÔN: SINH HỌC 10


CÂU

NỘI DUNG TRẢ LỜI

ĐIỂM

Câu 1

(2,0 đ)


a. Bào quan đó là lục lạp. Cấu trúc lục lạp:

- Thường có dạng hình bầu dục , kích thước trung bình < 10µm.

- Gồm hai lớp màng

- Bên trong lục lạp chứa chất nền. Trong chất nền có ADN mạch kép dạng vòng, ribôxôm 70S và một hệ thống các túi dẹt (các tylacôit) xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc hạt gọi là grana. Trên màng của tylacôit chứa sắc tố và enzim quang hợp. Trong chất nền cũng chứa nhiều enzim quang hợp.

b. Trong lục lạp có ADN và các loại ARN (thông tin, vận chuyển, riboxom).

* Sự khác nhau về cấu tạo giữa ADN nhân và ADN lục lạp



ADN nhân

ADN lục lạp

- Dạng mạch thẳng

- Có chứa các trình tự không mã hóa a.a (intron)

- Có chứa trình tự nu đặc biệt có khả năng liên kết với tơ vô sắc.


- Dạng mạch vòng

- Không có


- Không có



0,25


0,25

0,75


0,25

0,25


0,25

Câu 2

(1,5 đ)


1. Kích thước của tế bào có thay đổi:

- Vì dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo => Nước sẽ di chuyển từ trong bình vào tế bào nhân tạo, do đó kích thước tế bào sẽ to ra.

2. Khuêch tán các chất tan

- Saccarozơ là loại đường đôi không khuếch tán qua màng được.

- Glucôzơ từ trong tế bào nhân tạo khuếch tán ra ngoài.

- Fructôzơ từ ngoài khuếch tán vào trong.



0,25đ
0,5đ

0,25đ


0,25đ

0,25đ


Câu 3

(2,0 đ)


- Sdd = Pdd –Tdd (Tdd =0) → Sdd = Pdd = 0,7

- Nước không đi vào và không đi ra khỏi TB khi:

Sdd = Stb = Ptb – Ttb

→ Ttb = Ptb – Stb = 1- 0,7 = 0,3.

- Nước ra khỏi tế bào khi: Sdd > Stb

0,7 > 1-Ttb → Ttb > 0,3

- Nước đi vào tế bào khi: Sdd < Stb → 0 ,7 < 1-Ttb

→ Ttb < 0,3



(HS có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

Bằng chứng:

- ADN của ti thể giống ADN vi khuẩn

- Ribôxôm của ti thể giống ribôxôm vi khuẩn

- Ti thể có cấu trúc màng kép và phân đôi giống vi khuẩn

- Cơ chế tổng hợp prôtein trong ti thể tương tự ở vi khuẩn



0,25

0,25
0,5


0,5

0,25


0,25

0,25


0,25

Câu 4

(1,5 đ)





Phagơ

HIV

- Cấu tạo gồm vỏ prôtêin bao bọc vật chất di truyền là ADN.

- Cấu tạo gồm vỏ prôtêin bao bọc vật chất di truyền là ADN.

- Cấu trúc phức tạp gồm 3 phần.

- Cấu trúc khối.

- Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử dụng sợi đuôi liên kết với các thụ thể trên màng tế bào vi khuẩn.

- Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử dụng các glycôprôtein đặc hiệu thuộc lớp vỏ ngoài của virut để liên kết với các thụ thể trên màng tế bào chủ.

Khi lây nhiễm tế bào chủ, bao đuôi co rút, bơm vật chất di truyền (ADN) của virut vào tế bào chủ (vỏ protein của virut nằm lại bên ngoài tế bào chủ)

Khi lây nhiễm tế bào chủ, vỏ ngoài của virut dung hợp với màng tế bào chủ và chuyển vật chất di truyền (ARN) của virut vào tế bào chủ.



0,25


0,25

0,5


0,5

Câu 5

(2,0 đ)


a.

* Phương trình pha sáng:

12H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pvc -> 12NADPH + 18ATP + 6O2

* Phương trình pha tối:

6CO2 + 12NADPH + 18ATP -> C6H12O6 + 6H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pvc

* Phương trình chung:

6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6H2O + 6O2

b.


- Nước được hình thành trong pha tối của quang hợp

- Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ:

6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O

Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong glucozơ và nước => Như vậy, ôxi của nước là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối.

c. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng:

20 X 18 = 360 ATP

10 X 12 = 240 ATP



0,25


0,25
0,25
0,25

0,25


0,25
0,25

0,25


Câu 6

(1,5 đ)


a. Giai đoạn được xem là cổ nhất: Đường phân

- Vì: Diễn ra ở tất cả các tế bào sống, từ tế bào nhân sơ đến tế bào nhân thực,

- Các quá trình hô hấp hiếu khí, lên men và hô hấp kị khí đều trải qua đường phân.

b. Dự đoán quá trình có thể xảy ra trong ti thể

- ATP được tổng hợp trong ti thể theo thuyết hóa thẩm thấu

- Giải thích: Lúc đầu đưa vào môi trường có pH cao để H+ trong chất nền di chuyển ra ngoài, sau đó cho vào môi trường pH thấp => tạo sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của ngoài màng trong ti thể => tạo ra khuynh độ hóa điện làm H+ di chuyển từ xoang gian màng vào chất nền ti thể qua gai hình nấm => thúc đẩy tổng hợp ATP. Khi 1 đôi H+ đi qua => 1 phân tử ATP được tổng hợp.

Thí nghiệm trên nhằm chứng minh:

- Ti thể có thể tổng hợp ATP trong ống nghiệm

- Quá trình tổng hợp ATP qua màng cần có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của màng trong ti thể.


0,25
0,25

0,25

0,25


0,25
0,25

Câu 7

(2,0 đ)


* Vi sinh vật tham gia: Nấm mốc, nấm men

* Vai trò:

- Nấm mốc tiết enzim amilaza để thủy phân tinh bột thành đường.

- Nấm men lên men đường thành rượu.

* Điều kiện hoạt động:

- Nấm mốc : Môi trường có ôxy

- Nấm men: Môi trường không có ôxy.


0,5
0,5

0,5
0,25

0,25


Câu 8

(2,0 đ)


a.

- T1: thời gian của kì trung gian, T2: thời gian các kì còn lại. Có T1+T2=12h; T1-T2=10h.

→ T1=11h; T2=1h.

- Thời gian kì đầu = kì cuối = 60 × 3/10 = 18 phút

- Thời gian kì giữa = kì sau = 60 × 2/10 = 12 phút.

- 35 giờ: lần phân bào 3 nên có 4 tế bào con, kết thúc kì trung gian, NST ở trạng thái kép.

b.

- Phân bào giảm phân.



- I: pha G1; II: pha S, G2

- III: kì đầu 1, giữa 1, sau 1; IV: cuối 1.

- V: đầu 2, giữa 2, sau 2; VI: kì cuối 2.

(HS có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)


0,25

0,25


0,25

0,25


0,25

0,25


0,25

0,25


Câu 9

(2,0 đ)


a. Chức năng của không bào

- Tế bào cánh hoa - không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn.

- Tế bào lông hút của rễ cây - chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ASTT giúp tế bào hút nước và muối khoáng.

- Tế bào đỉnh sinh trưởng - không bào tích nhiều nước có tác dùng làm cho tế bào dài ra nên sinh trưởng nhanh.

- Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn -không bào tích các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ cây do các động vật khác không dám ăn.

b. Các nhận định:

(1). Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.

Sai. Tinh bột là chất dự trữ, xenlulôzơ tham gia cấu trúc thành tế bào thực vật.

(2). Côlagen là prôtein cấu trúc, tham gia cấu tạo nên mô liên kết.



Đúng.

(3). Kitin là một loại prôtein được tạo nên bởi các đơn phân là N-axetylglucôzamin.



Sai. Kitin là pôlysacarit có đơn phân là glucôzơ liên kết với N-axêtylglucôzamin.

(4). Bazơ nitơ A và G thuộc nhóm purin có 1 vòng thơm còn T và X thuộc nhóm pirimidin có 2 vòng thơm.



Sai. Purin: 2 vòng thơm; pirimidin: 1 vòng thơm.

0,25
0,25


0,25

0,25


0,25

0,25


0,25

0,25


Câu 10

(2,0 đ)


a. Virut chỉ bám một cách đặc hiệu lên thụ thể trên bề mặt tế bào, nếu không có các thụ thể đặc hiệu thì virut không bám và xâm nhập được.

b. Phagơ không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn khi:

- Thành tế bào bị phá hỏng → không còn thụ thể → phagơ không hấp phụ được → không xâm nhập được.

- Tạo các chủng vi khuẩn đột biến → thành TB vi khuẩn có các thụ thể khác → phagơ không xâm nhập được.

c. Sai. Vì vật chất di truyền của VR đậu mùa là ADN, không phải là ARN.

d. Hậu quả nhân lên của VR trong tế bào

- Phá hủy tế bào (virut độc).

- Biến tế bào thành tế bào tiềm tan (virut ôn hòa).

- Kích thích tế bào sản xuất interferôn.

- Làm thay đổi cấu trúc di truyền của tế bào, sinh khối u...


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


0,25

0,25










Câu 11

(1,5 đ)


Nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp



Chất vô cơ bị oxi hóa

Phương trình hóa tổng hợp

Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh

H2S

6CO2 + H2S + Q  C6H12O6 + H2O + 2S

Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt

FeCO3

4FeCO3 + O2 + H2O  4CO2 + 4Fe(OH)3 + Q

So sánh quang tổng hợp và hóa tổng hợp :

* Giống nhau :

- Đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ đơn giản

* Khác nhau :

- Quang tổng hợp sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng, hóa tổng hợp lại sử dụng năng lượng tạo ra từ các phản ứng hóa học.

- Quang tổng hợp sử dụng nước làm nguồn cho hiđrô, hóa tổng hợp lại sử dụng các chất khác như: H2S ... làm nguồn cho hiđrô.

- Quang hợp là quá trình đồng hóa cacbon tiến hóa hơn vì nguồn cacbon, nước và năng lượng ánh sáng vô cùng phong phú.


0,25


0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

................. Hết .................







tải về 56.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương