HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP.HCM
KHOA TRUNG VĂN
Hán cổ
Học kỳ 1 Khoá IV
Khoa ĐTTX
TP.HCM 2015
Các nét cơ bản của chữ Hán
漢字筆畫名稱
Đối với người mới học chữ Hán, sẽ cảm thấy chữ Hán có nhiều nét, rất phức tạp, rất khó học. Nhưng nếu chúng ta đem so sánh chữ Hán với các từ trong những ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái a, b, c thì sẽ thấy các nét bút trong chữ Hán sẽ giống như các mẫu tự. Phân tích các nét chữ Hán, ta có thể thấy chúng được tạo thành từ những nét bút rất đơn giản, gồm 8 nét cơ bản, mỗi nét có một tên riêng và được viết theo một quy định cho từng nét. Ngoài 8 nét cơ bản, còn một số nét viết riêng có quy định. Nhập môn học chữ Hán, học các nét căn bản là bài học đầu tiên rất quan trọng, vì sẽ giúp chúng ta viết đúng các nét và theo thứ tự bút thuận, giúp cho việc viết chính xác chữ Hán, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ và từ đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.
Các nét viết của chữ Hán như sau:
1. NGANG (HOÀNH) 横viết từ trái sang phải
-
一 nhất: số một
-
二nhị: hai
-
三tam: ba
-
十thập: mười
-
大đại: lớn
-
干can: thiên can; liên can, liên quan
-
天thiên: trời
-
夫phu: chồng
-
王vương: vua
2. SỔ (THỤ)豎viết từ trên xuống dưới
-
中trung: chính giữa, bên trong.
-
川xuyên: sông
-
十thập: mười
3. PHẨY (PHIẾT)撇viết từ trên phải xuống trái dưới
-
人nhân: người
-
八bát: tám
-
入nhập: vào
-
大đại: lớn
-
才tài: tài năng, tài
-
千thiên: ngàn
-
午 ngọ: trưa
-
又hựu: lại, nữa
-
水thủy: nước
4. MÁC (NẠI) 捺viết từ trên-trái xuống phải-dưới
-
人nhân: người
-
八bát: tám
-
入nhập: vào
-
又hựu: lại, nữa
-
木mộc: cây, gỗ
5. CHẤM (ĐIỂM) 點viết từ trên xuống dưới phải hoặc trái
-
灬 (火) hỏa: lửa
-
主chủ: người chủ
-
玉ngọc: ngọc
-
六lục: sáu
-
之chi:
-
不bất: không
-
文văn: Văn tự, ngôn ngữ, bài văn.
-
太thái: cao, lớn
-
犬khuyển: chó
6. HẤT (THIÊU) 挑viết từ dưới-trái lên trên-phải
-
汉/漢 Hán:
-
汗 hãn: mồ hôi
-
地địa: đất
-
Phân biệt chữ thổ土và chữ có bộ土:
-
Sổ hất: nét sổ với nét hất
-
衣y: áo
-
食 thực: ăn
-
艮cấn: quẻ Cấn
-
良lương: tốt, lành, hay, giỏi
-
很 ngận: rất, lắm
7. MÓC (CÂU) 勾
-
Nét ngang móc (hoành câu)
-
Nét mác với móc (tà câu)
-
戈qua: cái mác, một thứ vũ khí ngày xưa
-
我ngã: ta, tôi
-
Nét cong với móc (loan câu)
-
狗cẩu: con chó
-
家gia: gia đình, nhà
-
Nét cong đối xứng với móc (bình câu)
-
心tâm: trái tim; tâm, lòng, tâm tư,
-
Sổ bình câu (sổ ngang móc) nét đứng kết hợp với bình câu
8. GẬP(CHIẾT)折
-
Nét ngang kết hợp nét gập đứng
-
口khẩu: miệng
-
囗vi: bao quanh
-
己kỷ: can Kỷ; mình, tự mình
-
已dĩ: đã, rồi, ngừng
-
巳Tị: chi Tị (một trong 12 địa chi).
-
凸 đột: lồi, gồ. Đối lại với ao 凹
-
凹ao: lõm, trũng
-
門/门môn: cửa, học phái, tông phái
-
月nguyệt: trăng, tháng
-
母mẫu: mẹ
-
Nét ngang, gập, kết hợp nét mác có móc
-
Nét ngang với 2 lần gập và móc
-
Nét ngang kết hợp gập cong có móc
-
九cửu: chín
-
丸 hoàn: viên, hòn (vật nhỏ mà tròn)
-
Nét sổ đứng kết hợp nét gập phải
-
医/醫y: y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc
-
匚 phương: tủ đựng
-
匸 hệ: giấu giếm
-
凵khảm: Há miệng ra
-
山sơn/san: núi, non
-
Sổ gập móc:nét sổ, gập ngang phải, với nét gập và móc
-
母mẫu: mẹ
-
每 mỗi: mỗi, mỗi một, từng
-
Nét phẩy kết hợp nét gập phải
-
玄huyền: huyền diệu, đen
-
去khứ: đi
-
Nét sổ với 2 lần gập và móc
-
Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc
-
阝phụ: Một hình thức của bộ phụ 阜邑 ấp
-
阮Nguyễn: họ Nguyễn (bộ phụ 阜)
-
都đô: kinh đô (bộ ấp 邑)
-
Phẩy chấm (Phiệt điểm):nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm
-
Nét ngang kết hợp nét phẩy
-
又hựu: lại, nữa
-
水thủy: nước
Vĩnh tự bát pháp: Vì chữ 永 (vĩnh) chứa tám nét cơ bản của chữ Hán, nên người xưa thường lấy chữ này luyện tập. 8 nét cơ bản là:
1- Nét chấm
2- Nét ngang
3- Nét sổ
4- Nét móc
5- Nét hất lên phải
6- Nét phẩy xiên dài
7- Nét phẩy xiên ngắn
8- Nét mác.
(nét gập)
Chú ý những chữ Hán gần giống
Chữ Hán
|
Âm Hán Việt
|
母每天夫王主玉土
干午汗十千大太犬
凹凸丸九口囗中己
已巳扌才人八入火
艮良很戈我弓弟阝
阮阝都凵山匚匸
|
mẫu mỗi thiên phu vương chủ ngọc thổ
can ngọ hãn thập thiên đại thái khuyển
ao đột hoàn cửu khẩu vi trung kỉ
dĩ tị thủ tài nhân bát nhập hỏa
cấn lương ngận qua ngã cung đệ phụ
nguyễn ấp đô khảm san phương hệ
|
Phần từ vựng
-
一寺 nhất tự
-
一字 nhất tự
-
一女 nhất nữ
-
一門 nhất môn
-
一人 nhất nhân
-
一口 nhất khẩu
-
一心 nhất tâm
-
一家 nhất gia
-
不一 bất nhất
-
二心 nhị tâm
-
六人 lục nhân
-
六字 lục tự
-
六家 lục gia
-
六馬 lục mã
-
六門 lục môn
-
六女 lục nữ
-
八字 bát tự
-
九天 cửu thiên
-
土地 thổ địa
-
口中 khẩu trung
-
手中 thủ trung
-
寺中 tự trung
-
入寺 nhập tự
-
心中 tâm trung
-
山中 sơn trung
-
山水 sơn thuỷ
-
水土 thuỷ thổ
-
火山 hỏa sơn
-
山口 sơn khẩu
-
門中 môn trung
-
家中 gia trung
-
我心 ngã tâm
-
人心 nhân tâm
-
主人 chủ nhân
-
入心 nhập tâm
-
入門 nhập môn
-
入家 nhập gia
-
入口 nhập khẩu
-
人我 nhân ngã
-
人口 nhân khẩu
-
家人 gia nhân
-
女人 nữ nhân
-
女子 nữ tử
-
女王 nữ vương
-
心地 tâm địa
-
地心 địa tâm
-
中心 trung tâm
-
中医/醫 trung y
-
人中 nhân trung
-
人才 nhân tài
-
人文 nhân văn
-
夫人 phu nhân
-
山門 sơn môn
-
午門 ngọ môn
-
家主 gia chủ
-
小人 tiểu nhân
-
大人 đại nhân
-
大地 đại địa
-
大月 đại nguyệt
-
大王 Đại vương
-
大山 đại sơn
-
大字 tiểu tự
-
大字 đại tự
-
大家 đại gia
-
大夫đại phu
-
不才 bất tài
-
不中 bất trung
-
口才 khẩu tài
-
干戈 can qua
-
汉人 Hán nhân
-
汉文 Hán văn
-
汉字 Hán tự
-
地主 địa chủ
-
十地 thập địa
-
女主人 nữ chủ nhân
-
大小不一 đại tiểu bất nhất
-
三千大千tam thiên đại thiên
-
九天玄女cửu thiên huyền nữ
Ghi chú: phần từ vựng này giúp cho học viên làm quen với chữ Hán, chỉ yêu cầu phiên âm Hán Việt, không thi phần viết chữ Hán và dịch nghĩa
Bút thuận 筆順
Thứ tự nét bút
Thứ tự các nét chữ trong một chữ Hán gọi là Bút thuận. Thứ tự nét bút tuân theo một số quy luật cố định. (đương nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ)
Quy tắc
1. Ngang trước sổ sau
2. Phẩy trước mác sau
3. Trái trước phải sau
4.Trên trước dưới sau
5. Ngang trước phẩy sau
6. Giữa trước hai bên sau
7. Ngoài trước trong sau
8.Vào trước đóng sau
9. Nét ngang đáy
10. Bộ quai xước
11. Các chữ ngoại lệ
1. Ngang trước sổ sau: 十、干、丰豐、共、土、士
-
十thập: mười, số đếm (ST, 2 nét, bộ thập 十)
-
干can: Thiên can (DT, 3 nét, bộ can 干)
-
干支 can chi: thập thiên can 十天干 (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý甲乙丙丁戊己庚辛壬癸) và thập nhị địa chi 十二地支 (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi子丑寅卯辰巳午未申酉戌亥)
-
丰豐 phong: phong phú, tươi tốt (TT, 4 nét,bộ 丨cổn)
-
共 cộng: chung, cộng lại (Đgt, 6 nét, bộ bát 八)
-
土thổ, độ: Đất (DT, 3 nét, bộ 土 thổ )
-
士sĩ : Học trò (DT, 3 nét, bộ sĩ士)
2. Phẩy trước mác sau: 人、 入 、 八 (丷) 、父、交、天
-
人nhân: Người (DT, 2 nét, bộ 人 nhân)
-
入nhập: Vào (Đgt, 2 nét, bộ 入 nhập) # xuất 出 ra
-
八 (丷) bát: tám, số đếm (ST, 2 nét, bộ bát 八)
-
父 phụ: cha (DT, 4 nét, bộ phụ 父)
-
交giao: Đưa, trao (Đgt, 6 nét, bộ 亠 đầu)
-
天 thiên: trời (DT, 4 nét, bộ đại 大)
3. Trái trước phải sau 佛、法、僧、明 、行、仁
-
佛Phật: Đức Phật (DT, 7 nét, bộ 人 nhân)
-
法pháp: phép tắc, giáo pháp (DT, 8 nét, bộ 水 thủy)
-
僧tăng: tăng sĩ (DT, 14 nét, bộ 人 nhân)
-
明 minh: sáng (TT, 8 nét, bộ nhật 日)
-
行 hành: đi (Đgt, 6 nét, bộ hành 行)
-
仁nhân: nhân từ, khoan dung, (DT, 4 nét, bộ 人 nhân)
4. Trên trước dưới sau二、三、六、旦 、青、立、言、念
-
二 nhị: hai, số đếm (ST, 2 nét, bộ nhị 二)
-
三 tam: ba, số đếm (ST, 3 nét, bộ nhất 一)
-
六 lục: sáu, số đếm (ST, 4 nét, bộ bát 八)
-
旦đán: Sớm, buổi sáng (DT, 5 nét, bộ nhật日 )
-
青 thanh: xanh (TT, 8 nét, bộ thanh 青)
-
立 lập: đứng (Đgt, 5 nét, bộ lập 立)
-
言 ngôn: nói, lời nói (Đgt/DT, 7 nét, bộ ngôn 言)
-
念niệm: Nghĩ, nhớ, mong (Đgt, 8 nét, bộ tâm 心 )
5. Ngang trước phẩy sau 左、右、不、大、夫、 友
-
左 tả: bên trái (DT, 5 nét, bộ công 工)
-
右 hữu: bên phải (DT, 5 nét, bộ khẩu 口)
-
不 bất: không (PT, 4 nét, bộ nhất 一)
-
大đại: to, lớn (TT, 3 nét, bộ đại 大)
-
夫 phu: người đàn ông (DT, 4 nét, bộ đại 大)
-
友 hữu: bạn (DT, 4 nét, bộ hựu 又)
6. Giữa trước hai bên sau小、尘塵、水、木、尖、非
-
小 tiểu: nhỏ, bé (TT, 3 nét, bộ tiểu 小)
-
尘/塵trần: bụi (DT, 6/14 nét, bộ tiểu 小/bộ 土 thổ)
-
水thủy: Nước (DT, 4 nét, bộ 水 thủy)
-
木 mộc: cây, gỗ (DT, 4 nét, bộ mộc 木)
-
尖 tiêm: nhọn đầu (DT, 6 nét, bộ tiểu 小)
-
非 phi: chẳng phải, không phải (PT, 8 nét, bộ phi 非)
7. Ngoài trước trong sau周、风/風、問、同、月、用、閒
-
周châu/chu: vòng; quanh (DT, 8 nét, bộ 口 khẩu)
-
風/风 phong: gió (DT, 4/9 nét, bộ phong 風/风)
-
問 vấn: Hỏi (Đgt, 11 nét, 口 khẩu)
-
同đồng: cùng 1 loại, giống nhau (TT, 6 nét, 口 khẩu)
-
月nguyệt: mặt trăng (DT, 4 nét, bộ nguyệt 月)
-
用dụng: dùng (Đgt, 5 nét, bộ 用 dụng)
-
閒 nhàn: thong thả (TT, 12 nét, bộ môn 門)
8. Vào trước đóng sau田、日、曰、目、因、四
-
田điền: ruộng đất (DT, 5 nét, bộ 田 điền)
-
日nhật: mặt trời (DT, 4 nét, bộ nhật 日)
-
曰 viết: nói rằng (Đgt, 4 nét, bộ viết 曰)
-
目 mục: con mắt (DT, 5 nét, bộ mục 目)
-
因 nhân: Nguyên do (DT, 6 nét, bộ vi 囗)
-
四 tứ: bốn, số đếm (ST, 5 nét, bộ vi 囗)
9. Nét ngang đáy 全、工、王、土、士、壬
-
全 toàn: đầy đủ, toàn vẹn (TT, 6 nét, bộ 入 nhập)
-
工 công: người thợ (DT, 3 nét, bộ công 工)
-
王Vương: vua, chúa (DT, 4 nét,bộ 玉Ngọc)
-
土thổ, độ: Đất (DT, 3 nét, bộ 土 thổ )
-
士sĩ : Học trò (DT, 3 nét, bộ sĩ士)
-
壬 nhâm: can Nhâm (DT, 4 nét, bộ sĩ 士)
10. Bộ quai xước道、边/邊、达/達、进/進、远/遠、返、近、建
-
道đạo: Đường, đạo lý (DT, 13 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
边/邊biên: bên cạnh (DT, 5/19 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
达/達đạt: đạt được; đạt đến (ĐgT, 6/13 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
进/進tiến: tiến (ĐgT, 7/12 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
远/遠viễn: xa (TT, 7/14 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
返phản: Trở lại (ĐgT, 7 nét, bộ sước 辵, 辶)
-
近 cận: gần (TT, 8 nét, bộ xước 辵, 辶)
-
建kiến: dựng lên, thành lập (ĐgT, 9 nét, bộ 廴 dẫn)
11. Các chữ ngoại lệ 学/學、觉/覺、刀、力、忄、火
Chú ý những chữ Hán gần giống
Chữ Hán
|
Âm Hán Việt
|
母每天夫王主玉工
土士壬干午汗十千
大太犬凹凸丸九口
囗中己已巳扌才人
八入火艮良很戈我
弓弟阝阮阝都凵山
匚匸刀力冂田日曰
白目父交左右小尘
尖問閒間聞閑閙止
正李季今令冖宀森
林户尸夂夊
|
mẫu mỗi thiên phu vương chủ ngọc công
thổ sĩ nhâm can ngọ hãn thập thiên
đại thái khuyển ao đột hoàn cửu khẩu
vi trung kỉ dĩ tị thủ tài nhân
bát nhập hỏa cấn lương ngận qua ngã
cung đệ phụ nguyễn ấp đô khảm san
phương hệ đao lực quynh điền nhật viết
bạch mục phụ giao tả hữu tiểu trần
tiêm vấn nhàn gian văn nhàn náo chỉ
chánh lí quý kim lệnh mịch miên sâm
lâm hộ thi tri tuy
|
Phần từ vựng
-
佛法 Phật pháp
-
佛道 Phật đạo
-
佛心 Phật tâm
-
佛子 Phật tử
-
佛土 Phật thổ
-
佛日 Phật nhật
-
念佛 niệm Phật
-
念法 niệm pháp
-
念僧 niệm tăng
-
法王 pháp vương
-
法門 pháp môn
-
法力 pháp lực
-
六法 lục pháp
-
非法 phi pháp
-
方法 phương pháp
-
僧士 tăng sĩ
-
大僧 đại tăng
-
僧人 tăng nhân
-
僧眾 tăng chúng
-
人士 nhân sĩ
-
人天 nhân thiên
-
人主 nhân chủ
-
人大 nhân đại
-
人小 nhân tiểu
-
人工 nhân công
-
人道 nhân đạo
-
人心 nhân tâm
-
家人 gia nhân
-
非人 phi nhân
-
入道 nhập đạo
-
進入 tiến nhập
-
入學 nhập học
-
八風 bát phong
-
家父 gia phụ
-
父母 phụ mẫu
-
六方 lục phương
-
六道 lục đạo
-
六入 lục nhập
-
交友 giao hữu
-
道士 đạo sĩ
-
共同 cộng đồng
-
同門 đồng môn
-
士夫 sĩ phu
-
夫人 phu nhân
-
力士 lực sĩ
-
土地 thổ địa
-
明月 minh nguyệt
-
明目 minh mục
-
明心 minh tâm
-
因明 nhân minh
-
仁王 nhân vương
-
不仁 bất nhân
-
不全 bất toàn
-
不才 bất tài
-
不二 bất nhị
-
立法 lập pháp
-
同心 đồng tâm
-
家用 gia dụng
-
力田 lực điền
-
周全 chu toàn
-
上周 thượng chu
-
下周 hạ chu
-
全家 toàn gia
-
十全 thập toàn
-
十方 thập phương
-
天干 thiên can
-
天子 thiên tử
-
天才 thiên tài
-
天道 thiên đạo
-
天地 thiên địa
-
天下 thiên hạ
-
天王 thiên vương
-
同行 đồng hành
-
進行 tiến hành
-
行道 hành đạo
-
一旦 nhất đán
-
元旦 nguyên đán
-
青天 thanh thiên
-
建立 kiến lập
-
立地 lập địa
-
立言 lập ngôn
-
右邊 hữu biên
-
大學 đại học
-
大家 đại gia
-
風水 phong thuỷ
-
水火 thuỷ hoả
-
火力 hoả lực
-
火山 hoả sơn
-
木工 mộc công
-
家用 gia dụng
-
用力 dụng lực
-
用人 dụng nhân
-
用心 dụng tâm
-
閒心 nhàn tâm
-
四大 tứ đại
-
王法 vương pháp
-
達道 đạt đạo
-
返工 phản công
-
問道 vấn đạo
-
學行 học hành
-
學力 học lực
-
學問 học vấn
-
同學 đồng học
-
中學 trung học
-
一心念佛 nhất tâm niệm Phật
-
念佛法門 niệm Phật pháp môn
-
不二法門 bất nhị pháp môn
-
八大人覺Bát đại nhân giác
Ghi chú: phần từ vựng này giúp cho học viên làm quen với chữ Hán, chỉ yêu cầu phiên âm Hán Việt và tập viết theo quy tắc Bút Thuận
Lục Thư 六書
Sáu cách cấu tạo của Chữ Hán
Sáu phép cấu tạo chữ Hán của Hứa Thận 許慎 trong “Thuyết văn giải tự” 說文解字 gồm: Tượng hình 象形, Chỉ sự 指事, Hội ý 會意, Hình thanh 形聲, Chuyển chú 轉注 và Giả tá 假借.
1. Tượng hình: vẽ mô phỏng các vật cụ thể
-
Vd: 日
-
月
-
-
田
Lưỡng nhật (日) bình đầu nhật
Tứ sơn (山) điên đảo sơn
Lưỡng vương (王) tranh nhất quốc
Tứ khẩu (口) tung hoành gian
-
口
Xem file chutuonghinh.pdf
日月水火土,
Nhật nguyệt thuỷ hoả thổ,
山川玉石田,
Sơn xuyên ngọc thạch điền,
金木竹禾艸,
Kim mộc trúc hoà thảo,
米气雲雨電。
Mễ khí vân vũ điện.
Dịch
Mặt trời, mặt trăng, nước, lửa, đất
Núi, sông, ngọc, đá, ruộng
Vàng, gỗ/cây, trúc, lúa, cỏ
Gạo, khí, mây, mưa, điện/chớp
2. Chỉ sự: sắp xếp các ký hiệu, dấu hiệu để biểu thị những khái niệm trừu tượng không thể vẽ ra như đối với các vật cụ thể được.
-
Ví dụ chữ thượng 上, chữ hạ 下. Vẽ vạch ngang, rồi đánh dấu bên trên (thượng) hoặc bên dưới (hạ).
-
tức chữ 上 (thượng: trên)
-
tức chữ 下 (hạ: dưới)
-
─ 一 (nhất: một), 二 二 (nhị: hai), ≡ 三 (tam: ba)
-
Hội ý: ghép những thành tố có ý nghĩa lại
Chữ Hội ý là chữ hợp thể, ít nhất cũng do 2 chữ hợp thành. Việc ra đời chữ Hội ý là tiêu chí cho thấy chữ Hán từ biểu hình chuyển dần sang biểu ý, cách tạo chữ cũng tiến bộ hơn chữ Tượng hình và Chỉ sự
-
Chữ (採: thái): 扌+采 thái:Hái, ngắt (Đgt, 2 nét, Bộ 入 nhập) mộc 木với trảo爪(爫), trảo (tay) ở trên mộc (cây) là dùng tay để lấy trái cây: là “hái”. Thêm bộ 手 (tay) càng nhấn mạnh hành động hái trái.
-
An安: gồm nữ 女 đàn bà ở dưới miên宀 mái nhà nên có nghĩa là an (an ổn): trong nhà có người phụ nữ chăm lo thì yên ổn.
-
Hảo好: Bên trái là bộ nữ女 nghĩa là phụ nữ, người mẹ, bên phải là chữ tử子, nghĩa là đứa con, trẻ con. Mẹ đứng gần con là điều tuyệt vời nhất và tốt đẹp nhất.
-
明 minh: gồm nhật 日 mặt trời và nguyệt 月 mặt trăng nên có nghĩa là sáng. (Mặt trời chiếu sáng ban ngày, Mặt trăng chiếu sáng đêm dài âm u. Định thiền chiếu sáng người tu, Phật quang chiếu sáng thiên thu thế trần. Kinh Pháp Cú – Câu 387)
-
本Bản/bổn (gốc rễ của cây) thì người ta dùng chữ Mộc 木 và thêm gạch ngang ở dưới biểu thị phần gốc của cây.
-
众/眾chúng: nhiều người, đông người, được tạo thành bằng cách ghép ba chữ 3 chữ nhân人
-
林Lâm, rừng nơi có nhiều cây, có hai chữ Mộc 木 xếp hàng đứng cạnh nhau
-
森Sâm, rừng rậm nơi có rất nhiều cây, được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Mộc木,
-
休 Hưu 休 là nghỉ ngơi, ghép từ bộ nhân đứng 亻人và chữ Mộc 木, nghĩa là “người dựa vào gốc cây”, biểu thị người đang nghỉ ngơi
-
信 Tín: lòng tin; tin tức : gồm chữ nhân人người + ngôn言lời nói. Có nghĩa là lời người nói đáng tin. Hoặc là con người 亻 đã nói ra lời 言thì phải giữ lời nói của mình, nghĩa là tạo uy tín 信 cho bản thân mình.
-
囚tù: bị tù. (Đgt, 5 nét, bộ囗 vi) Người bị nhốt lại ở trong có nghĩa là bị tù
-
鬧/閙náo: náo nhiệt, ồn ào市在門前鬧/閙Thị tại môn tiền náo
-
閒nhàn:Nhàn rỗi, rảnh rang月來門下閒Nguyệt lai môn hạ nhàn
-
天: Thiên: Trời, ngày一 + 大一大為天Nhất đại vi thiên
-
王Vương: ông vua. Trời - Đất – Người 三(3 nét hoành) kết hợp lại bằng nét sổ丨, ý nói là ông vua làm chủ khắp 3 cõi.
-
問vấn: hỏi. Gồm chữ môn 門cái cửa và chữ khẩu 口cái miệng. Nghĩa là muốn hỏi thì phải đến cửa nhà người ta mà hỏi.
-
男nam: gồm chữ điền 田(ruộng) và chữ lực 力(sức mạnh). Nghĩa là: người đàn ông phải bỏ sức ra cày ruộng (vì là chủ gia đình).
-
仙 tiên: tiên, muốn đắc đạo thành tiên 仙 thì con người亻phải lên núi 山 tu luyện.
-
吉: cát: Tốt lành. Phàm việc gì vui mừng đều gọi là cát 吉, đối lại với chữ hung 凶. Như: cát tường 吉祥 điềm lành. kẻ sĩ 士khi nói 口là phải nói ra những điều hay lẽ đẹp.
-
看khán: nhìn, xem (Đgt, 9 nét, bộ目 mục) Trên là bộ thủ: tay, dưới là bộ mục: mắt, lấy tay che mắt để nhìn
-
灭/滅diệt: lửa 火lấy gì đó đậy lên 一thì sẽ bị tắt: diệt
-
尖tiêm: nhọn: cái gì lớn 大mà nhỏ 小dần thì sẽ nhọn
-
尘/塵 trần: bụi bậm. Thổ 土đất 小tiểu nhỏ: đất nhỏ là bụi
Qua phần phân tích ở trên, chúng ta thấy dễ dàng ghi nhớ ý nghĩa và cấu tạo của chữ Hán, ngoài ra cũng có thể sử dụng những câu nói có vần điệu để tăng thêm hứng thú khi học chữ Hán, ví dụ:
-
德Đức: Chim trích (彳) mà đậu cành tre, Thập trên (十) tứ dưới (四) nhất(一) đè chữ tâm (心)
-
孝: hiếu: Đất này là đất bùn ao 土, Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay丿. Con ai mà đứng ở đây子, Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.
-
章 chương: Chữ lập 立đập chữ viết 曰, chữ viết 曰đập chữ thập十.
-
時 thời: Mặt trời 日đã xế về chùa寺
-
想tưởng: Tựa cây (木) mỏi mắt (目) chờ mong, Người nơi xa ấy trong lòng (心) có hay?
-
思tư: Ruộng kia ai cất lên cao, Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.
-
安女去豕入為家An nữ khứ, thỉ nhập vi gia: Trong chữ an安, nếu bỏ đi chữ nữ 女, và đưa chữ Thỉ 豕 vào thì thành ra chữ gia家.
-
囚人出王來成囯/国/國Tù nhân xuất, vương lai thành quốc: chữ tù 囚 nếu lấy chữ nhân人 ra, đưa chữ vương 王 vào thành ra chữ quốc囯.
-
山石岩前古木枯Sơn thạch nham tiền cổ mộc khô: nghĩa là núi đá có dòng nham thạch (núi lửa) ở trước thì cây lâu năm cũng bị khô.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |