UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2013-2014
|
Đ
Số báo danh
Chữ ký GT 1
Ề THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
(Phần kiến thức chuyên môn)
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài chung cho cả hai phần: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01trang
Câu 1: (2 điểm)
Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh giải nhanh dạng bài tập di truyền phân li độc lập sau:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thân thấp. Gen B qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định tính trạng hoa vàng. Gen D qui định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbDd
Không cần lập bảng, xác định số kiểu gen, tỷ lệ kiểu gen AaBbdd, tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt nhăn ở thế hệ F1?
Câu 2: (3 điểm)
a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixêrol và Na+. Hãy cho biết glixêrol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích?
b. Chứng minh thực chất hô hấp tế bào là quá trình ôxi hóa – khử ? Nêu vai trò của hô hấp tế bào? Giải thích vì sao khi bảo quản hạt giống người ta thường sử dụng phương pháp bảo quản khô?
Câu 3: (2 điểm)
a. Ở người bệnh mù màu do gen đột biến lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, gen này không có alen trên Y. Alen trội tương ứng (M) không gây mù màu. Trong 1 quần thể người đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec về bệnh mù màu có tần số nam giới bị mù màu là 5% . Hãy xác định tần số tương đối của các alen và các kiểu gen trong quần thể.
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
======== Hết =======
UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2013-2014
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
Môn : Sinh học
(Hướng dẫn này có 02 trang)
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
Câu 1
|
*Hướng dẫn HS cách giải nhanh :
- Tách từng tính trạng để xét kết quả riêng.
- Kết quả chung của các tính trạng là tích của các kết quả khi xét riêng.
- Khi tính tỷ lệ kiểu gen hay tỷ lệ kiểu hình sử dụng phép nhân xác suất.
*Vận dụng:
- Tách từng tính trạng để xét kết quả riêng.
Aa × Aa : thế hệ F1 có Số kiểu gen 3, tỷ lệ kiểu gen Aa = ½, tỷ lệ thân cao = ¾.
Bb × Bb : thế hệ F1 có Số kiểu gen 3, tỷ lệ kiểu gen Bb = ½, tỷ lệ hoa đỏ = ¾.
Dd × Dd : thế hệ F1 có Số kiểu gen 3, tỷ lệ kiểu gen dd = ¼ , tỷ lệ hạt nhăn = 1/4.
- Kết quả chung của các tính trạng là tích của các kết quả khi xét riêng.
Ở thế hệ F1 :
Số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27
Tỷ lệ kiểu gen AaBbdd = ½ × ½ × ¼ = 1/16
Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt nhăn = ¾ x ¾ x ¼ = 9/64
|
1 đ
1 đ
|
Câu 2
|
|
|
a
|
So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixêrol đi qua cả 2 màng vì glixêrol là chất không phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép.
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tạo không có kênh prôtêin nên không thể đi qua được.
|
1 đ
|
b
|
- Về thực chất hô hấp là một quá trình ôxi hóa khử phức tạp vì: Trong hô hấp diễn ra một chuỗi các phản ứng ôxi hóa (chuỗi phản ứng enzim) tách các điện tử (êlectron) và các ion H+ từ nguyên liệu hô hấp, sau đó chuyển tới khử ôxi không khí để tạo ra nước.
- Các vai trò của hô hấp là:
+ Giải phóng ra năng lượng hóa học (dạng ATP) từ các hợp chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
+ Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian, là nguyên liệu cung cấp cho các quá trình tổng hợp chất hữu cơ khác trong cơ thể.
- Thường sử dụng phương pháp bảo quản khô đối với hạt giống vì: Bảo quản khô vẫn duy trì được cường độ hô hấp tối thiểu của hạt đảm bảo hạt sống và nảy mầm được
|
1 đ
0,5 đ
0,5đ
|
Câu 3
|
Tần số tương đối của các alen và các kiểu gen
+ Tần số alen
Nam bị mù màu (XmY) bằng 5% => q (m) = 0,05
p(M) = 1- 0,05
+ Quần thể đang cân bằng di truyền nên có tần số các kiểu gen là:
♂ : 0,95 XMY : 0,05 XmY
♀ : (0,95)2 XMXM : (2.0,95. 0,05)XMXm : (0,05)2 XmXm
0,9025 XMXM : 0,095XMXm : 0,0025 XmXm
|
1 đ
1 đ
|
======== Hết =======
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |