Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2010



tải về 58.93 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích58.93 Kb.
#21270


ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG


Số: 453/2010/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2010



QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý

tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương

đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng




ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 12/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 250 /TTr-SNV, ngày 17/3/2010; Báo cáo thẩm định số 08/STP-VBQPPL ngày 10/02/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Quyết định này thay thế các nội dung có liên quan về tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương tại Quyết định số 276/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.



Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;

- Bộ Nội vụ;

- Thường trực HĐND TP;

- CT, các PCT UBND TP;

- VP Đoàn ĐB Quốc hội và HĐNDTP;

- Sở Tư pháp;

- Lưu: VP UBND TP, SNV.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Thành





ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH

Về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,

viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập

tại thành phố Hải Phòng

(Ban hành theo Quyết định số 453 /2010/QĐ-UBND

ngày 24 /3/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này, quy định về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại thành phố Hải Phòng.

2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp).

3. Các Ban quản lý dự án xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập và các tổ chức hội được Ủy ban nhân dân thành phố giao hoặc ghi nhận biên chế hàng năm được áp dụng Quy định này.



Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện quyền tự chủ gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về những quyết định của thủ trưởng đơn vị; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN,

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ


Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức bộ máy

1. Phê duyệt đề án tổng thể về sắp xếp, đổi mới các đơn vị sự nghiệp nhà nước của Thành phố.

2. Quyết định việc thành lập mới, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, xếp hạng, thay đổi cơ chế hoạt động, điều chỉnh nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành.

3. Thể chế các nghị quyết hoặc quyết định của Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy về tổ chức bộ máy đối với một số đơn vị sự nghiệp.



Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố về quản lý biên chế

1. Xây dựng đề án biên chế sự nghiệp nhà nước hàng năm, trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định và báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.

2. Phê duyệt kế hoạch biên chế đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

3. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố sử dụng biên chế hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao.



Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về quản lý viên chức và tiền lương

1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và xin ý kiến Bộ Nội vụ trước khi quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức ngạch tương đương chuyên viên cao cấp.

2. Đình chỉ hoặc hủy bỏ văn bản trái pháp luật và Quy định này của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp.

Chương III

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ

Điều 6. Về quản lý tổ chức bộ máy

Tham mưu để Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn nêu tại Điều 3 Quy định này.



Điều 7. Về quản lý biên chế

1. Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu để Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn nêu tại Điều 4 Quy định này.

2. Tổng hợp tình hình thực hiện biên chế khu vực sự nghiệp nhà nước báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.

3. Căn cứ quyết định phê duyệt biên chế hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố, thông báo kế hoạch biên chế sự nghiệp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (trừ biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).



Điều 8. Quản lý viên chức và tiền lương

1. Tham mưu để Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn nêu tại Điều 5 Quy định này.

2. Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, viên chức; thẩm định đề xuất của đơn vị hoặc xây dựng các chế độ chính sách của địa phương đối với viên chức trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định và tổ chức thực hiện.

3. KiÓm tra danh s¸ch ®Ò nghÞ xÕp ng¹ch, chuyÓn ng¹ch, chuyÓn lo¹i vµ n©ng bËc l­¬ng tr­íc thêi h¹n ®èi víi viªn chøc ng¹ch tương đương chuyªn viªn chÝnh trë xuèng.

4. Căn cứ quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng lên ngạch tương đương chuyên viên chính của cấp có thẩm quyền, thông báo việc xếp lương để các đơn vị ra quyết định.

Chương IV


NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

Điều 9. Về tổ chức bộ máy

1. Xây dựng đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới các đơn vị sự nghiệp trong toàn ngành; thẩm định đề án tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, trước khi gửi Sở Nội vụ thẩm định để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

2. Tham gia để Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định theo thẩm quyền về thành lập mới, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, xếp hạng, điều chỉnh nhiệm vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, do sở, ngành quản lý về chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 10. Về quản lý biên chế

1. Phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và cơ quan liên quan tham mưu xây dựng đề án biên chế sự nghiệp nhà nước hàng năm; chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm.

2. Tổng hợp kế hoạch biên chế của đơn vị sự nghiệp trực thuộc (riêng biên chế ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế tổng hợp theo ngành).

3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch biên chế hàng năm cho từng đơn vị sự nghiệp trực thuộc, theo đúng quyết định giao biên chế hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố.

4. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động sử dụng biên chế hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Chương V


NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN,

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận, huyện về tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

1. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, xếp hạng, thay đổi cơ chế hoạt động, điều chỉnh nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc do ngân sách nhà nước cấp toàn bộ chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, sau khi thống nhất bằng vản bản với Sở Nội vụ và sở quản lý chuyên ngành.

2. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, xếp hạng, thay đổi cơ chế hoạt động, kiện toàn tổ chức, điều chỉnh nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập kế hoạch biên chế .

2. Tổng hợp kế hoạch biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc gửi Sở Nội vụ; riêng biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo và biên chế sự nghiệp y tế đồng gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Y tế để tổng hợp theo ngành.

3. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được phê duyệt, thông báo chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

4. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động sử dụng biên chế hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý viên chức và tiền lương.

1. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo quy định.

2. Căn cứ chỉ tiêu biên chế, cơ cấu viên chức và sau khi đã thống nhất bằng văn bản với thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Quyết định tiếp nhận viên chức từ cơ quan, đơn vị khác về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Quyết định thuyên chuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sang cơ quan, đơn vị khác; Quyết định điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

3. Tổng hợp đề nghị và sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ, thông báo danh sách về xếp ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, nâng ngạch và nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức ngạch tương đương chuyên viên chính trở xuống cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động.

4. KiÓm tra danh s¸ch ®Ò nghÞ xÕp ng¹ch, chuyÓn ng¹ch, chuyÓn lo¹i, nâng ngạch vµ n©ng bËc l­¬ng tr­íc thêi h¹n ®èi víi viªn chøc ng¹ch tương đương chuyªn viªn chÝnh trë xuèng đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

5. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động, theo đề nghị của hội đồng kỷ luật của đơn vị sự nghiệp nơi có viên chức vi phạm kỷ luật.


Chương VI


NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HOẶC TRỰC THUỘC SỞ

Điều 14. Về tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp

Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, quy định nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận (không có tư cách pháp nhân) cấu thành của đơn vị theo quy định; trường hợp chưa có quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy thì báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp trước khi quyết định.



Điều 15. Về quản lý biên chế

1. Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động hoặc đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm gửi sở quản lý chuyên ngành (nếu có) và Sở Nội vụ; tổ chức quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ tiêu biên chế được giao.

2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Quyết định biên chế của đơn vị để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Quyết định việc ký hợp đồng thuê, khoán công việc đối với những việc không cần bố trí biên chế thường xuyên; ký hợp đồng và các hình thức hợp tác khác với chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước để đáp ứng yêu cầu chuyên môn của đơn vị.



Điều 16. Quản lý viên chức và tiền lương

1. Căn cứ chỉ tiêu biên chế, cơ cấu viên chức: Quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển viên chức ở đơn vị.

2. Quyết định điều động nội bộ đối với viên chức thuộc đơn vị, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động: Sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ, ra quyết định xếp ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, nâng ngạch và nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức xÕp ng¹ch t­¬ng ®­¬ng chuyªn viªn chÝnh trë xuèng thuộc đơn vị.

4. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Quyết định xếp ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, chuyển loại và nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức thuộc đơn vị xếp ngạch tương đương chuyên viên chính trở xuống theo quy định.

5. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc đơn vị xếp ngạch tương đương chuyên viên chính trở xuống, gửi quyết định về Sở Nội vụ biết, theo dõi.

6. Quyết định khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức thuộc đơn vị theo quy định.

Chương VII


NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN

Điều 17. Về quản lý tổ chức bộ máy

Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên, quy định nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận (không có tư cách pháp nhân) cấu thành đơn vị theo quy định; trường hợp chưa có quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy thì báo cáo Ủy ban nhân dân quận, huyện trước khi quyết định.



Điều 18. Về quản lý biên chế

1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan có thẩm quyền, xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình Ủy ban nhân dân quận, huyện.

Khi có biến động về nhiệm vụ hoặc thay đổi cơ chế hoạt động, báo cáo Ủy ban nhân dân quận, huyện để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Quyết định biên chế của đơn vị, trên cơ sở hướng dẫn sử dụng biên chế của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

3. Quyết định ký hợp đồng thuê, khoán công việc đối với những việc không cần bố trí biên chế thường xuyên.

Điều 19. Về quản lý viên chức và tiền lương

1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức của đơn vị xếp ngạch tương đương chuyên viên chính trở xuống, gửi quyết định về Sở Nội vụ biết, theo dõi. Đề nghị xếp ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, nâng ngạch và nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức thuộc đơn vị và ra quyết định sau khi có thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.

2. Căn cứ chỉ tiêu biên chế, cơ cấu viên chức của đơn vị, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thống nhất bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện về việc tiếp nhận, thuyên chuyển viên chức thuộc đơn vị.

3. Khen thưởng và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức thuộc đơn vị theo phân cấp.

4. Quyết định kỷ luật đối với viên chức thuộc đơn vị (trừ trường hợp viên chức vi phạm bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc ở đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động).

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Phân công trách nhiệm

1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ để triển khai thống nhất thực hiện trên địa bàn thành phố và tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.



2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp và tổ chức thanh tra, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Quy định này./.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Thành






Каталог: PortalFolders -> ImageUploads -> SNOV
ImageUploads -> Nghị định của Chính phủ số 107/2004/NĐ-cp ngày 01 tháng 4 năm 2004 quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp
ImageUploads -> BỘ XÂy dựng
ImageUploads -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 75/2006/NĐ-cp ngàY 02 tháng 8 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật giáo dụC
ImageUploads -> HỘI ĐỒng nhân dân quận kiến an số: 25 /2006/nq – HĐND­3
SNOV -> KẾt quả XỬ LÝ phảN ÁNH, kiến nghị VỀ quy đỊnh hành chính theo thẩm quyềN
SNOV -> CHÍnh phủ Số: 42/2010/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
SNOV -> UỶ ban nhân dân thành phố HẢi phòng số: 1826/QĐ-ubnd
SNOV -> Ban chấp hành trung ưƠng ———— Số: 25-nq/tw đẢng cộng sản việt nam
SNOV -> Số: 718/nq-ubtvqh13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 58.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương