CÁ BIỂN XUẤT KHẨU (162 loài)
“Hội nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam”
Cục Quản lý CL, ATVS & TYTS, Bộ Thủy sản
tổ chức ngày 31-05-05, Tp HCM
1. CÁ BA THÚ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Ba thú
|
Tên địa phương
|
Cá Ba thú, cá Bạc má
|
Tên thường gọi tiếng Anh
| |
Tên khoa học
|
Rastrelliger brachysoma (Bleeker, 1851)
|
Phân bố
|
Thế giới: Vùng biển Đài Loan, Indonesia, Malaixia, Phillippin
|
Việt Nam: Chủ yếu ở vùng biển Đông và Tây Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, hơi dẹp bên và rất cao, chiều cao thân sau nắp mang gấp 3,7 – 4,0 lần chiều dài kinh tế. Đầu dài gần bằng chiều cao thân. Mắt mỡ rất phát triển. Lược mang rất dài và trông thấy rõ khi mở miệng cá. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn có 5 vây phụ. Thân màu xanh lá cây sẫm, hai bên sườn và bụng màu trắng bạc, có một hàng chấm đen chạy dọc lưng. Tia cứng vây lưng màu vàng nhạt, đầu tia có viền đen. Vây ngực và bụng sẫm màu, các vây khác màu vàng nhạt.
|
Kích cỡ khai thác
|
150 - 200 mm
|
Sinh sản
|
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, lưới rê, lưới vây và câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp
|
|
2. CÁ BẠC MÁ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá bạc má
|
Tên địa phương
|
Cá Bạc má
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Indian mackerel, Short bodied mackerel, Horse mackerel, Mackerel
|
Tên gọi thị trường Australia
|
Indian mackerel
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Gurukuma
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Caballa de la India
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Sgombro indopacifico
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
India Mackerel, Rakegilled Mackerel,
Longjawed Mackerel, Gurukuma
|
Tên khoa học
|
Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1817)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung và Tây Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, hơi dẹp bên, khá cao, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn có 5 vây phụ. Lược mang rất dài, thấy rõ khi mở miệng. Thân màu xanh đen, sườn màu bạc với các chấm vàng. Có 2 hàng chấm đen dọc theo gốc vây lưng, có 1 dải đen hẹp chạy dài theo phía thân trên và có 1 chấm đen trên thân ngay dưới rìa vây ngực. Vây lưng màu vàng nhạt và có chấm đen.
|
Kích cỡ khai thác
|
Dao động 180 - 250 mm, lớn nhất 350 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới vây, lưới rê, lưới kéo đáy, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói
|
|
3. CÁ BẠCH ĐIỀU
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Bạch điều
|
Tên địa phương
| Cá Dấm trắng |
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Gray large bream, Gray large-eye bream, White snapper
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Naked-headed sea bream
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Nakedhead large-eye bream , Meichi-dai
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Emperador gris
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Kka-ch'i-dom
|
Tên khoa học
|
Gymnocranius griseus (Schlegel, 1843)
|
Phân bố
|
Thế giới: Các vùng biển phía Nam và Đông châu Phi, các vùng biển thuộc Châu Đại dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, biển miền Trung và Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục dài và dẹt 2 bên có vảy lược tương đối lớn, đường bên hoàn chỉnh. Phần trước của đầu không có vảy bẹ, vây đuôi chia thùy nông, vảy trên đỉnh đầu bắt đầu từ ngay sau mắt. Xương nắp mang trước có 4 - 6 hàng vảy, miệng lớn vừa phải, môi dày. Răng phía trước 2 hàng nhỏ và cong. Vây lưng liên tục không có khía lõm. Vây lưng và vây hậu môn đều không có vây bẹ. Vây đuôi chia ngắn, gốc vây có vảy. Vây ngực nhọn, 2 vây bụng gần nhau, khởi điểm ở sau gốc vây ngực. Thân cá màu xám, phần lưng đậm hơn, phần nhiều bụng nhạt hơn
|
Kích cỡ khai thác
|
135 - 340 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |