HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh yên báI



tải về 29.23 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích29.23 Kb.
#10466


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH YÊN BÁI


Số: 19/2013/NQ-HĐND




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Yên Bái, ngày 19 tháng 7 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND,

ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về Xây dựng trường

phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Giáo dục ngày 27 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú; Quyết định số 85/2010/QĐ -TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú; Quyết định 12/2013/QĐ -TTg, ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Sau khi xem xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2009 về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:

Nghị quyết này áp dụng đối với:

a) Trường:

- Trường phổ thông dân tộc bán trú;

- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học, có học sinh bán trú;

- Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) có học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập thuộc các xã vùng II có học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn nhưng không được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 85/2010/QĐ -TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú; có nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày (ở nội trú tại trường).

b) Học sinh là người dân tộc thiểu số: Mồ côi cả cha, mẹ không nơi nương tựa; tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo đang học và ở nội trú tại các trường phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, không thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 1 như sau:

Phấn đấu hết năm 2015, chuyển đổi 100% các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sang trường Phổ thông dân tộc bán trú.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 như sau:

a) Sửa đổi điểm 3.1 Khoản 3, Điều 1 như sau:

Trường phổ thông dân tộc bán trú được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm 3.3 Khoản 3, Điều 1 như sau:

Hàng năm tỉnh cân đối ngân sách bố trí kinh phí hỗ trợ cho các trường để thực hiện nhiệm vụ đặc thù (quản lý và tổ chức các hoạt động cho học sinh ở nội trú tại trường) như sau:

- Đối với các trường phổ thông dân tộc bán trú: Được hợp đồng nhân viên cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh với định mức: cứ 30 học sinh bán trú được ở trong khu bán trú của nhà trường (ở trong trường) bố trí 01 người, số học sinh dư toàn trường quá 20 em bố trí thêm 01 người.

Hình thức và loại hợp đồng như sau: Mỗi trường được hợp đồng 01 nhân viên cấp dưỡng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP để làm nòng cốt. Số nhân viên cấp dưỡng thiếu theo định mức thực hiện chế độ hợp đồng lao động theo mùa vụ, hỗ trợ tiền công tương ứng 1,5 mức lương cơ sở chung hiện hành, cấp 9 tháng/năm học.

- Chính sách hỗ trợ đối với các nhà trường: Các trường phổ thông có học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú, Quyết định 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các trường tiểu học và trung học cơ sở có học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã vùng II nhưng không được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 85/2010/QĐ - TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, có nhà ở xa trường, địa hình cách trở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày (ở nội trú tại trường): Được hợp đồng nhân viên cấp dưỡng, áp dụng loại hợp đồng lao động theo mùa vụ, định mức học sinh và mức tiền công hỗ trợ như các trường phổ thông dân tộc bán trú. Trường hợp chỉ có từ 20 đến dưới 30 học sinh bán trú ở trong trường thì bố trí hợp đồng lao động 01 nhân viên cấp dưỡng.

- Chính sách hỗ trợ đối với học sinh: Học sinh là người dân tộc thiểu số: Mồ côi cả cha, mẹ không nơi nương tựa; tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo đang học và ở nội trú tại các trường phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, không thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú thì được hỗ trợ tiền ăn mỗi tháng bằng 20% mức lương cơ sở chung hiện hành và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

c) Bổ sung vào cuối điểm 3.4 khoản 3 Điều 1 như sau:

Tổ chức dạy tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú. Phấn đấu đến hết năm 2015, 100% cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú biết 01 thứ tiếng dân tộc thiểu số.

d) Bổ sung vào cuối điểm 3.5 khoản 3 Điều 1 như sau:

Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các địa phương xây dựng quỹ khuyến học, kho thóc khuyến học để hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh có hộ khẩu ở vùng đặc biệt khó khăn, học ở các trường phổ thông dân tộc bán trú nhưng chưa đủ điều kiện được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước.



Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định phê duyệt, bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn của Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh số lượng trường được chuyển đổi và ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.



Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 8 thông qua./.

Nơi nhận:

- Ủy ban thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);

- TT. Tỉnh ủy;

- TT. HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Các đại biểu HĐND tỉnh;

- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);

- Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;

- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);

- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Chánh, Phó VP; các CV;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Lưu VT, Cvhxh.



CHỦ TỊCH


(Đã ký)


Dương Văn Thống



Каталог: Lists -> DocumentLaws -> Attachments
Attachments -> Độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên báI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên báI
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1009/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên bái số: 1013/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1029/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1047/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên báI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên bái cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh yên báI

tải về 29.23 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương