HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà nam khoá XVI, KỲ HỌp thứ 18



tải về 35.52 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích35.52 Kb.
#1239
Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Hà Nam Về chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 18

(Ngày 08/7 - 09/7/2010)


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình 904/TTr-UBND ngày 02/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:

I. VỀ CÁC CHỨC DANH.

1. Đối với cấp xã.

Mỗi xã bố trí 13 chức danh được hưởng phụ cấp không chuyên trách, gồm các chức danh sau:

1.1. Phó Trưởng Công an thứ 2 (Với những xã có trên 10.000 dân)

1.2. Văn phòng Đảng uỷ

1.3. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi

1.4. Trưởng Đài truyền thanh

1.5. Nhân viên Đài truyền thanh

1.6. Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc

1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến

1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

1.10. Phó Bí thư Đoàn thanh niên

1.11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi

1.12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1.13. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ

a) Với xã loại 1 và loại 2: Bố trí 15 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:

- Chức danh nhân viên đài truyền thanh bố trí 2 người.

- Chức danh thủ quỹ, văn thư, lưu trữ bố trí 2 người (Một người làm thủ quỹ, tạp vụ; một người làm văn thư, lưu trữ).

- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí một người.

b) Với xã loại 3: Bố trí 14 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:

- Chức danh nhân viên đài truyền thanh bố trí 2 người.

- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí một người.



2. Đối với thôn, tổ dân phố

a) Với thôn thuộc các xã, thôn và tổ dân phố thuộc các thị trấn:

- Bố trí 03 cán bộ hoạt động không chuyên trách gồm các chức danh: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) và Công an viên.

- Thôn có trên 1.500 đến 2.500 dân bố trí 01 Phó thôn, có trên 2.500 dân bố trí 02 Phó thôn.

b) Với tổ dân phố thuộc các phường của thành phố Phủ Lý:

Bố trí 02 cán bộ hoạt động không chuyên trách là Bí thư chi bộ và Tổ trưởng tổ dân phố.



II. VỀ MỨC PHỤ CẤP.

Mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách được tính bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ, cụ thể như sau:



STT

Chức danh không chuyên trách

Mức phụ cấp

I

Ở cấp xã




1

Phó Trưởng Công an thứ 2

0,9

2

Văn phòng Đảng uỷ

0,7

3

Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi

0,9

4

Trưởng Đài truyền thanh

0,7

5

Nhân viên Đài truyền thanh

0,4

6

Phó Chủ tịch UBND Tổ quốc

0,4

7

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0,4

8

Phó Chủ tịch Hội nông dân

0,4

9

Phó Chủ tịch Hội phụ nữ

0,4

10

Phó Bí thư Đoàn thanh niên

0,4

11

Chủ tịch Hội người cao tuổi

0,4

12

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,4

13

Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ

0,4

II

Ở thôn, tổ dân phố




1

Bí thư chi bộ thôn

0,6

2

Trưởng thôn

0,6

3

Bí thư chi bộ tổ dân phố thuộc thị trấn

0,5

4

Tổ trưởng tổ dân phố thuộc thị trấn

0,5

5

Công an viên của thôn, tổ dân phố thuộc thị trấn

0,5

6

Bí thư chi bộ tổ dân phố thuộc phường

0,3

7

Tổ trưởng tổ dân phố thuộc phường

0,3

8

Phó thôn, tổ phó tổ dân phố thuộc thị trấn

0,3

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/8/2010 và thay thế Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh.



Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.




CHỦ TỊCH

Đinh Văn Cương

Каталог: vi-vn -> stp -> TaiLieu -> VB%20QPPL
VB%20QPPL -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
VB%20QPPL -> Chỉ thị số 02/2007/ct-ubnd ngày 09 tháng 4 năm 2007 của ubnd tỉnh Hà Nam Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tcvn iso 9001: 2000 vào các cơ quan hành chính nhà nước địa bàn tỉnh
VB%20QPPL -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà nam khoá XVI, KỲ HỌp thứ 18
VB%20QPPL -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà nam khoá XVI, KỲ HỌp thứ 18
VB%20QPPL -> Quyết định số 26/2011/QĐ-ubnd ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
VB%20QPPL -> Quyết định số 09/2011/QĐ-ubnd ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam V/v ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất
VB%20QPPL -> Nghị quyết số 31/2010/nq-hđnd ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về
VB%20QPPL -> Nghị quyết số 34/2010/nq-hđnd ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước
VB%20QPPL -> Nghị quyết số 32/2010/nq-hđnd ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu
VB%20QPPL -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà nam khoá XVI, KỲ HỌp thứ 20

tải về 35.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương