HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang



tải về 2.22 Mb.
trang1/13
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích2.22 Mb.
#1952
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH HÀ GIANG


Số: 44/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Giang, ngày 08 tháng 03 năm 2012



NGHỊ QUYẾT

Về việc phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển

từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ TƯ (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNĐ ngày 26 tháng11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số: 102/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;

Căn cứ Quyết định số: 70/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 20/TTr-UBNP ngày 07 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,



QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 với tổng số vốn 1.247,5 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách: 293,0 tỷ đồng.

- Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng, trong đó vốn nước ngoài 90,0 tỷ đồng.

(Có Phương án cụ thể kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Tiến hành rà soát và đánh giá tiến độ thi công các dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 (được bố trí vốn từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách) để thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn đối với các công trình không có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Việc rà soát và điều chỉnh kế hoạch bố trí vốn hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2012.

2. Chỉ đạo các chủ đầu tư tiến hành rà soát và xây dựng Phương án điều chỉnh qui mô của các dự án chuyển tiếp cho phù hợp với khả năng bố trí vốn đầu tư, đảm bảo thời gian hoàn thành dự án theo đúng các qui định hiện hành.

Kết quả rà soát và dự kiến điều chỉnh kế hoạch bố trí vốn, điều chỉnh quỉ mô dự án đối với các dự án nêu trên phải báo cáo Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.



Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ tư (bất thường) thông qua./.




Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;

- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh;

- Các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- HĐND, UBND các huyện, thành phố;

- Trung tâm Công báo - Tin học;

- Lưu VT.


CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Vương Mí Vàng


PHƯƠNG ÁN

Phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2012

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 03 năm 2012

của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

A. Tổng nguồn: 1.247,5 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn đầu tư trong cân đối: 293,0 tỷ đồng

2. Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng, trong đó vốn nước ngoài 90,0 tỷ đồng.

B. Phương án nhân bổ:

I. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách: 293 tỷ đồng

- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1,0 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 20,0 tỷ đồng.

- Bố trí 65,0 tỷ đồng trả nguồn tạm ứng Kho bạc nhà nước và vay Ngân hàng Phát triển.

- Chuẩn bị đầu tư: 5,0 tỷ đồng

- Bố trí 40,0 tỷ đồng cho một số công trình trọng điểm cấp bách gồm: Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh 25,0 tỷ đồng; Trụ sở Tỉnh ủy 10,0 tỷ đồng; Rải thảm 04 tuyến đường nội thành phố Hà Giang 5,0 tỷ đồng.

- Bố trí 64,125 tỷ đồng để thanh toán cho 91 công trình đã quyết toán; 55,358 tỷ đồng cho 79 công trình đã hoàn thành, đang làm thủ tục quyết toán; 31,517 tỷ đồng cho 45 công trình đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 11,0 tỷ đồng cho 09 công trình chuyển tiếp.

(Chi tiết tại Biểu sổ 1 kèm theo)

II. Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW và Hỗ tr các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 954,5 tỷ đồng; trong đó số vốn Trung ương giao chính thức 856,793 tỷ đồng, số vốn Trung ương thông báo 97,707 tỷ đồng.

1. Đối với số vốn 856.793 tỷ đồng, bố trí theo đúng danh mục và mức vốn Trung ương giao. Cụ thể theo từng nguồn như sau:

1.1.Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: 231,5 tỷ đồng

a) Huyện Mèo Vạc: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 31,5 tỷ đồng bố trí cho 17 dự án đã hoàn thành; 5,5 tỷ đồng cho 09 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

b) Huyện Đồng Văn: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 20,25 tỷ đồng bố trí cho 16 dự án đã hoàn thành; 12,65 tỷ đồng cho 14 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 4,1 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

c) Huyện Yên Minh: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 18,1 tỷ đồng bố trí cho 21 dự án đã hoàn thành; 18,9 tỷ đồng cho 29 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

d) Huyện Quản Bạ: Trung ương giao là 37,6 tỷ đồng, bao gồm: 24,95 tỷ đồng bố trí cho 28 dự án đã hoàn thành; 12,05 tỷ đồng cho 08 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 0,6 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

đ) Huyện Hoàng Su Phì: Trung ương giao là 43,05 tỷ đồng, bao gồm: 12,034 tỷ đồng bố trí cho 15 dự án đã hoàn thành; 16,966 tỷ đồng cho 07 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 13 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp và 1,05 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong điện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

e) Huyện Xín Mần: Trung ương giao là 38,05 tỷ đồng, bao gồm: 31,4 tỷ đồng bố trí cho 17 dự án đã hoàn thành; 2,2 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 3,4 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp và 1,05 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ.

(Chi tiết tại Biểu 2-1 kèm theo)

1.2. Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng (NQ 37): 173 tỷ đồng

Bố trí 74,239 tỷ đồng cho 46 dự án hoàn thành; 88,761 tỷ đồng cho 43 dự án đăng ký họàn thành năm 2012 và 10,0 tỷ đồng bố trí cho 04 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-2 kèm theo)



1.3. Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản: 6,0 tỷ đồng

Bố trí 0,9 tỷ đồng cho 01 đự án hoàn thành và 5,1 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-3 kèm theo)



1.4. Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết: 2,5 tỷ đồng

Bố trí cho 03 dự án đã hoàn thành. (Chi tiết tại Biểu 2-4 kèm theo)



1.5. Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (theo Quyết định số 167/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ): 25,0 tỷ đồng

Căn cứ đề án được duyệt và định mức hỗ trợ, bố trí hỗ trợ xóa nhà tạm cho 2.976 hộ (Bắc Quang 50 hộ, Quang Bình 191 hộ, Vị Xuyên 543 hộ, Bắc Mê 334 hộ; Hoàng Su Phì 361 hộ; Xín Mần 28 hộ; Quản Bạ 163 hộ; Yên Minh 471 hộ; Đồng Văn 463 hộ; Mèo Vạc 372 hộ). (Chi tiết tại Biểu 2-5 kèm theo)



1.6. Quvết đinh 134/QĐ-TTp (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo: 37,0 tỷ đồng

Thanh toán gọn cho 05 công trình đã quyết toán và bố trí khoảng 80% - 90% số vốn thiếu của các công trình hoàn thành, chưa quyết toán cũng như chuyển tiếp. (Chi tỉêt tại Biêu 2-6 kèm theo)



1.7. Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung: 70.0 tỷ đồng

Trung ương giao 70 tỷ đồng bao gồm: 10,5 tỷ đồng để rà phá vật cản 300 ha; còn lại 59,5 tỷ đồng bố trí cho 35 dự án đã hoàn thành, 24 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012. (Chi tiết tại Biếu 2-7 kèm theo)



1.8. Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền: 20,3 tỷ đồng

Bố tri 10,3 tỷ đồng cho 02 dự án đã hoàn thành và 10,0 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-8 kèm theo)



1.9. Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn: 40,0 tỷ đồng

Bố trí 18,074 tỷ đồng cho 18 dự án đã hoàn thành; 13,926 tỷ đồng cho 06 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012; 7,0 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp và 1,0 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới. (Chi tỉêt tại Biểu 2-9 kèm theo)



1.10. Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh, huyện: 8,993 tỷ đồng

Bố trí 8,763 tỷ đồng cho 3 dự án đã hoàn thành; 0,23 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012. (Chi tiết tại Biểu 2-10 kèm theo)



1.11. Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 6,0 tỷ đồng

Bố trí 4,45 tỷ đồng cho 10 dự án đã hoàn thành và 1,55 tỷ đồng cho 04 dự án đang ký hoàn thành năm 2012. (chi tiết tại Biểu 2-11 kèm theo)



1.12. H trợ hạ tầng du lịch: 15,0 tỷ đồng

Bố trí 5,1 tỷ đồng cho 02 dự án hoàn thành và 9,9 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-12 kèm theo)



1.13. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 37,0 tỷ đồng

Bố trí 17,0 tỷ đồng cho các nhiệm vụ khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc rừng (gồm 5,984 tỷ đồng thanh toán khối lượng hoàn thành năm 2011; 11,016 tỷ đồng bố trí cho các nhiệm vụ khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc rừng năm 2012) và 20,0 tỷ đồng hỗ trợ nhà máy giấy MDF tại Khu công nghiệp Bình Vàng.



(Chỉ tiết tại Biểu 2-13 kèm theo)

1.14. Các dự án cấp bách khác của địa phương theo Quyết định của lãnh đạo Đảng, Nhà nước: 67,5 tỷ đồng.

Bố trí 36,0 tỷ đồng cho 18 dự án đã hoàn thành và 31,5 tỷ đồng cho 05 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-14 kèm theo)



1.15. Hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 15,0 tỷ đồng

Bố trí 12,4 tỷ đồng cho 07 dự án đã hoàn thành; 1,0 tỷ đồng cho 01 dự án đăng ký hoàn thành trong năm 2012 và 1,6 tỷ đồng cho 01 dự án chuyền tiếp.



(Chi tiết tại Biểu 2 - 14 kèm theo)

1.16. Hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp: 12,0 tỷ đồng

Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp. (Chi tiết tại Biểu 2-16 kèm theo)



1.17. Vốn nước ngoài: 90,0 tỷ đồng (Chỉ tiết tại Biểu 2-9 kèm theo)

2. Đối với nguồn vốn Trung ương thông báo 97,707 tỷ đồng (vốn bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương kế hoạch năm 2012)

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiêp tục phân bổ cho dự án theo đúng danh mục và mức vốn Trung ương thông báo trước ngày 31/3/2012.



(Chi tiết tại Biểu số 3 kèm theo)


Biểu số 1

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2012

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2012 của HĐND tỉnh Hà Giang)

























Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

DT, QT duyệt

Vốn đã bố trí

KLTH đến 31/12/2011

Vốn còn thiếu

Dự kiến KH 2012

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Trừ ứng

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

293,000

28,940

 

 

A

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

 

293,000

28,940

 

 

I

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

20,000

 

Sở Tài chính

 

II

Hỗ trợ DN Công ích

 

 

 

 

1,000

 

Sở Tài chính

 

III

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

5,000

 

 

 

IV

Trụ sở ĐBQH - HĐND-UBND tỉnh

 

 

 

 

25,000

 

VPUB

 

V

Trụ sở Tỉnh ủy

 

 

 

 

10,000

2,000

VPTU

 

VI

Rải thảm 4 tuyến đường nội thị

 

 

 

 

5,000

 

Sở GTVT

 

VII

Trả nợ KBNN và NHPT

 

 

 

 

65,000

 

Sở Tài chính

 

VIII

Thanh toán công trình quyết toán

238,106

132,685

238,108

105,421.3

64,125

7,740

 

 

1

San mặt bằng trụ sở UBND xã Thượng phùng

877.9

660.0

878

217.9

217.9

 

Huyện MV

 

2

Kè chống sạt lở trường mầm non xã Nậm ban

1,916

800.0

1,916

1,116.5

1,000.0

300

Huyện MV

 

3

TN Nậm dư thôn Quang vinh - Quảng Nguyên

2,891

500.0

2,891

2,391.0

1,000.0

 

Huyện XM

 

4

Thuỷ nông Vinh tiến - Quảng nguyên

2,664

1,500.0

2,664

1,163.9

600.0

 

Huyện XM

 

5

Nâng cấp đường Khâu Táo - Bản díu

7,811

7,155.0

7,811

656.0

656.0

 

Huyện XM

 

6

Thuỷ nông Đông lợi 2B xã Nàn Xỉn

1,269

400.0

1,269

869.5

869.5

 

Huyện XM

 

7

Đường nhánh nội thị vào thôn Nà Rược

2,840

1,239.7

2,840

1,600.3

800.0

 

Huyện YM

 

8

Kè ta luy âm đường Du Già đi Du tiến

988

492.7

988

495.1

495.1

 

Huyện YM

 

9

Trụ sở UBND xã Du Tiến

3,368

1,600.0

3,368

1,767.7

900.0

 

Huyện YM

 

10

San ủi mặt bằng trung tâm xã Yên Định

4,588

2,800.0

4,588

1,788.0

900.0

 

Huyện BM

 

11

Thủy nông Khuổi ít xã Vĩnh Hảo

3,087

700.0

3,087

2,386.5

1,000.0

1,000

Huyện BQ

 

12

Thủy lợi Nà thài - Phương tiến

1,517

350.0

1,517

1,167.0

600.0

600

Huyện VX

 

13

NC đập Tặng Tát - trạm bơm thủy luân Ba Hồng và kè sạt lở trạm bơm thủy luân xã Liên Hiệp

6,202

500.0

6,202

5,702.1

1,500.0

 

Huyện BQ

 

14

Đường Tân Lập - Nậm Siệu (Hệ thống thoát nước)

1,450

250.0

1,450

1,200.0

600.0

 

Huyện BQ

 

15

Thuỷ nông thôn Thành Tâm xã Việt Hồng

1,315

600.0

1,315

715.3

715.3

 

Huyện BQ

 

16

NC, sửa chữa TL thôn Trang xã bằng Hành

1,500

100.0

1,500

1,400.0

700.0

 

Huyện BQ

 

17

Thủy lợi Khuổi ó xã Tiên Kiều

3,212

1,100.0

3,212

2,112.0

1,000.0

 

Huyện BQ

 

18

Thủy lợi Khuổi Phày xã Hùng An

1,673

950.0

1,673

723.0

1,223.0

500

Huyện BQ

 

19

Trạm y tế xã Hùng an

3,457

1,452.0

3,457

2,005.3

1,000.0

 

Huyện BQ

 

20

Đường vào khu du lịch thác thuý

1,347

200.0

1,347

1,147.2

600.0

 

Huyện BQ

 

21

Thủy lợi thôn Linh xã Bằng Hành

1,287

350.0

1,287

937.2

500.0

 

Huyện BQ

 

22

Thuỷ nông Lùng Chính Thượng xã Thèn Chu Phìn

1,372

450.0

1,372

922.0

522.0

 

Huyện HSP

 

23

Thuỷ nông Lùng Chính Hạ xã Thèn Chu Phìn

1,098

500.0

1,098

598.2

598.2

 

Huyện HSP

 

24

Thuỷ nông Nậm Hồng I, xã Thông Nguyên

3,152

900.0

3,152

2,252.1

1,000.0

 

Huyện HSP

 

25

Cầu treo từ Huyện Ủy sang hội trường trung

702

547.0

702

155.0

155.0

 

Huyện HSP

 

26

Trụ sở UBND xã Bản Nhùng

1,898

600.0

1,898

1,297.9

650.0

 

Huyện HSP

 

27

Trụ sở UBND xã Tả Sử Choóng

1,471

600.0

1,471

871.0

871.0

 

Huyện HSP

 

28

Nhà làm việc Huyện ủy

12,572

12,000

12,572

572.0

572.0

 

Huyện QBình

 

29

Cấp nước sinh hoạt trung tâm huyện

12,178

500.0

12,178

11,678.0

4,500.0

500

Huyện QBình

 

30

Thủy nông Thèn ván xã Lũng cú

2,942

1,800.0

2,942

1,142.0

700.0

 

Huyện ĐV

 

31

Kè chống sạt lở đồi phía sau Tỉnh ủy GĐ1

6,382

5,882.0

6,382

500.0

500.0

 

VPTU

 

32

Kè chống sạt lở đồi phía sau Tỉnh ủy G/đ 2

7,073

3,850.0

7,073

3,223.0

1,600.0

 

VPTU

 

33

Khu cảnh quan sinh thái Tỉnh Ủy

1,147

536.0

1,147

611.0

611.0

 

VPTU

 

34

C/tạo, S/chữa Trung tâm điều dưỡng CB

1,868

1,200.0

1,868

667.5

667.5

 

VPTU

 

35

C/tạo, S/chữa Hội trường BCH Tỉnh uỷ

2,537

1,400.0

2,537

1,136.7

600.0

 

VPTU

 

36

Sửa chữa Nhà khách Tỉnh uỷ

2,797

874.0

2,797

1,923.0

900.0

 

VPTU

 

37

ĐZ 0.4KV C/đ Khu UBND xã Tát Ngà - H.Mèo vạc

829

500.0

829

329.0

329.0

 

Điện lực HG

 

38

ĐZ 0,4 KV cấp điện xã Sủng Tráng

1,077

657.0

1,077

420.0

420.0

 

Điện lực HG

 

39

Cải tạo NC hệ thống điện QLộ 2 từ Km 291 + 680 - 292 + 800 - TX Hgiang

660

200.0

660

459.7

459.7

 

Điện lực HG

 

40

ĐZ 0.4KV c/đ xã Tả Phìn

1,034

688.0

1,034

346.0

346.0

 

Điện lực HG

 

41

ĐZ 0.4KV C/đ thôn Nà Tàn xã Nậm Ban

1,000

600.0

1,000

400.0

400.0

 

Điện lực HG

 

42

ĐZ 0.4KV thôn Phín Tủng xã Phố Là - H.ĐVăn

883

500.0

883

383.0

383.0

 

Điện lực HG

 

43

Cấp điện thôn Phỉnh Cồ Ván xã Hố Quáng Phìn

942

550.0

942

392.0

392.0

 

Điện lực HG

 

44

ĐZ 0.4KV C/đ thôn Chi Lệ Dung xã Tát Ngà

1,164

700.0

1,164

464.0

464.0

 

Điện lực HG

 

45

ĐZ 0.4KV thôn Cơ Tẩu xã đường Thượng - H.YM

826

400.0

826

425.6

425.6

 

Điện lực HG

 

46

ĐZ 0.4KV UBND xã Đường Thượng - H.Yminh

1,042

600.0

1,042

442.3

442.3

 

Điện lực HG

 

47

ĐZ 0.4KV sau TBA UBND xã Lao và Chải

1,119

650.0

1,119

469.0

469.0

 

Điện lực HG

 

48

ĐZ 0.4KV sau TBA Phìn Tỷ xã Du Tiến - H.Yminh

1,123

650.0

1,123

473.0

473.0

 

Điện lực HG

 

49

ĐZ 0.4KV sau TBA UBND xã Du Tiến - H.Yminh

725

350.0

725

375.3

375.3

 

Điện lực HG

 

50

ĐZ 0.4KV C/đ thôn Nậm Ban xã Nậm Ban - MV

751

400.0

751

350.9

350.9

 

Điện lực HG

 

51

ĐZ 0.4KV C/đ thôn Phìn Lò xã Sơn Vĩ - H.MV

879

450.0

879

429.3

429.3

 

Điện lực HG

 

52

C/đ xã Việt Vinh - H.Bquang

3,338

2,000.0

3,338

1,338.2

650.0

 

Điện lực HG

 

53

Thôn Sơn Quang, xã Xuân Minh - QBình.

673.9

280.0

674

393.9

393.9

 

Điện lực HG

 

54

ĐZ 35 và TBA Thôn Minh Tiến,xã Minh Xuân

983

550.0

983

433.0

433.0

 

Điện lực HG

 

55

ĐZ 35 và TBAThôn Nà Thác , xã Phương Độ

2,192

1,864.5

2,192

327.3

327.3

 

Điện lực HG

 

56

ĐZ 35 và TBAThôn Thiên hương, xã Đồng Văn

3,904

2,940.0

3,904

964.0

964.0

 

Điện lực HG

 

57

ĐZ 35 và TBACấp điện TBA Nà Hu, xã Tụ Nhân

1,248

650.0

1,248

598.1

598.0

 

Điện lực HG

 

58

ĐZ 35 và TBAThôn Hạ Sơn, xã Yên Bình

896

350.0

896

545.8

545.8

 

Điện lực HG

 

59

ĐZ 35 và TBAThôn Nậm Đăm, xã Ngọc Linh

971

450.0

971

520.5

520.5

 

Điện lực HG

 

60

Đưa điện về Bản Lao Xa , xã Sủng Là - Đồng Văn

1,857

1,335.0

1,857

521.9

521.9

 

Điện lực HG

 

61

ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Lùng Cháng, xã Thèn Phàng - Xín Mần

726

400.0

726

325.6

325.6

 

Điện lực HG

 

62

ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Lùng Pô, xã Chế Là - Xín Mần

1,421

750.0

1,421

671.1

671.0

 

Điện lực HG

 

63

ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Giàn Thượng, Tiên Kiều, Bắc Quang

2,232

780.0

2,232

1,452.1

752.0

380

Điện lực HG

 

64

ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Ka, Vô Điếm, Bắc Quang

1,761

400.0

1,761

1,360.6

861.0

680

Điện lực HG

 

65

ĐZ 35 Kv, TBA 35/0,4KV C/đ thôn Thống Nhất, Vĩnh Hảo, Bắc Quang

1,733

1,080.0

1,733

653.0

653.0

280

Điện lực HG

 

66

Đường Nậm Dịch - Hồ Thầu

13,108

8,400.0

13,108

4,708.0

1,000.0

 

Sở GTVT

 

67

Đường Ngán Chiên - Cốc Rế

3,028

1,418.0

3,028

1,610.0

700.0

 

Sở GTVT

 

68

Đường Thái An-Tùng Bá (đoạn Km0-Km10+350)

5,250

3,803.0

5,250

1,447.0

747.0

 

Sở GTVT

 

69

Dự án doanh trại phân đội thiết giáp trực chiến

9,279

9,000.0

9,279

279.0

279.0

 

BCHQS tỉnh

 

70

Công trình kè đá, cống thoát nước, đường lên + thiết kế bổ xung kè đá cơ quan BCH

2,519

1,686.0

2,519

832.5

832.5

 

BCHQS tỉnh

 

71

Cải tạo nhà công vụ tỉnh

3,490

2,089.0

3,490

1,401.0

700.0

 

VPUB

 

72

Cải tạo nhà tiếp công dân

300

0.0

300

300.0

300.0

 

VPUB

 

73

Trạm biến áp nhà công vụ

860

439.4

860

420.6

420.6

 

VPUB

 

74

Phòng chống mối hội trường + nhà khách ủy ban

513

200.0

513

313.0

313.0

 

VPUB

 

75

Nhà lưu trú học sinh xã Nghĩa thuận

497

397.0

497

100.4

100.4

 

VPUB

 

76

Nhà lưu trú học sinh xã Phố cáo

511

407.0

511

103.9

103.9

 

VPUB

 

77

Nhà lưu trú học sinh xã Sủng máng

2,355.7

697.0

2,355.7

1,658.7

839.0

 

VPUB

 

78

Nhà lớp học 3 tầng, 7 gian Trường dậy nghề BM

2,858.6

1,739.0

2,859

1,119.6

1,119.6

 

Sở LĐ

 

79

Nhà lưu trú 2 tầng, 7 gian Trường dậy nghề BM

2,790.0

2,271.0

2,790

519.0

519.0

 

Sở LĐ

 

80

Nhà lưu trú học sinh Trung tâm GDTX tỉnh HG

1,516

1,364.7

1,516

151.6

151.6

 

Sở GD&ĐT

 

81

Nhà hiệu bộ - Trường THPT Chuyên Hà Giang

1,034

850.0

1,034

184.4

184.4

 

Sở GD&ĐT

 

82

Nhà lưu trú, bếp ăn Trung tâm KTTHHNDN tỉnh

2,063

1,400.0

2,063

663.3

663.3

 

Sở GD&ĐT

 

83

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc Sở GD và ĐT

2,003

0.0

2,003

2,003.3

844.0

 

Sở GD&ĐT

 

84

San nền, kè chắn đất trường THPT Liên Hiệp

7,494

3,652.0

7,494

3,842.0

2,000.0

1,000

Sở GD&ĐT

 

85

TN kết hợp CNSH Nậm O xã Tân Trịnh, Q.Bình

1,920

1,600.0

1,920

320.0

320.0

 

Sở NN

 

86

Khai thác nước ngầm Tò Đú

9,881

5,600.0

9,881

4,281.0

2,500.0

2,500

Sở NN

 

87

ĐZ 0,4 cấp điện thôn Xín chải - Phú lũng

1,513

828.0

1,513

684.9

684.9

 

Huyện YM

 

88

Cấp điện thôn Bản Lè - Du tiến

4,808

4,461.0

4,808

346.7

346.7

 

Huyện YM

 

89

DĐZ 0,4 cấp điện thôn Phia rịa - Du tiến

1,063

620.0

1,063

443.0

443.0

 

Huyện YM

 

90

Trụ sở xã Mậu long

2,576

1,100.0

2,576

1,476.0

1,476.0

 

Huyện YM

 

91

Trung tâm Bồi dưỡng CT huyện YM

2,438

1,600.0

2,438

837.5

837.5

 

Huyện YM

 

Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments
Attachments -> BỘ y tế Số: 1172 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005
Attachments -> Ubnd tỉnh hà giang ban chỉ ĐẠo cung ứng đIỆN

tải về 2.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương