UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
| TỈNH HÀ NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số : 940 /QĐ-UB
| Hà Nam, ngày12 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HÀ NAM V/v mức thu, chi đối với đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
-----------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng chống ma tuý số 23/2000/QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/12/2000;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2002/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/5/2002 của Liên Bộ: Tài chính- Lao động- Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở chữa bệnh cho ngành Lao động - TB và XH quản lý;
Căn cứ Quyết định số 183/2004/QĐ-UB ngày 03/2/2004 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy chế tạm thời về quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiệm ma tuý tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 46/TTrLS/LĐTBXH-TC ngày 01/6/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu, chi đối với đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh (theo biểu mẫu đính kèm)
Điều 2. Mức thu phí cai nghiện ghi tại Điều 1 là mức thu tối thiểu, nếu đối tượng hoặc gia đình đối tượng có nhu cầu phục vụ cao hơn ở mục nào theo quy định thì phải thoả thuận cụ thể với Trung tâm và được thể hiện trong hợp đồng trách nhiệm giữa hai bên.
Thời gian cai nghiện tự nguyện từ 1-2 năm được quy định tại điều 3 quy chế về quản lý, giáo dục chữa trị cho người cai nghiện tự nguyện theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Lao động TBXH, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho Bạc Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
|
CHỦ TỊCH
|
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ;
|
|
- Như điều 4
|
|
- LĐVP
|
|
- Lưu VT, NC
|
|
luuvb/940
|
|
|
|
|
|
|
Đinh Văn Cương
|
MỨC THU, CHI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH
(Biểu đính kèm Quyết định số 940/QĐ-UB ngày 12/7/2004
của UBND tỉnh Hà Nam)
----------------------------------
A. PHẦN THU
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
| -
|
Tiền thuốc cắt cơn và thuốc chống rối loạn sinh học, phục hồi chức năng ban đầu, kể cả tiền xét nghiệm (xét nghiệm chất ma tuý, xét nghiệm HIV)
|
200.000 đ/đợt
| -
|
Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
|
20.000 đ/tháng
| -
|
Tiền ăn (áp dụng theo QĐ 396/QĐ-UB về mức trợ cấp đối với đối tượng xã hội nuôi dưỡng ở Trung tâm BTXH tỉnh)
|
130.000 đ/ tháng
| -
|
Tiền mua sắm vận dụng và tư trang cá nhân (bao gồm quần áo đồng phục, chăn màn, chiếu, xô, chậu..)
|
300.000 đ/ năm
| -
|
Tiền vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
|
15.000 đ/ tháng
| -
|
Tiền tàu xe ( một lượt vé)
|
20.000 đ/ lượt/ người
| -
|
Tiền ăn đường ( không quá 3 ngày)
|
10.000 đ/ ngày/ người
| -
|
Tiền ăn ngày tết Nguyên đán ( 3 ngày)
|
15.000 đ/ ngày/ người
| -
|
Tiền văn hoá, thể thao
|
15.000đ / tháng/ người
| -
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
30.000 đ/ tháng/ người
| -
|
Tiền đóng góp cơ sở vật chất Trung tâm
|
25.000 đ/ tháng/ người
| -
|
Tiền chi phí phục vụ, quản lý (trả tiền thuê hợp đồng cho công tác quản lý, giáo dục , chữa trị… và chi cho công tác quản lý hành chính của TT)
|
200.000 đ/ tháng/ người
|
- Ngoài các khoản thu quy định trên. Nếu người cai nghiện có nhu cầu học nghề, Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh sẽ bố trí cho đối tượng học nghề theo khả năng của Trung tâm, đối tượng học nghề phải nộp thêm kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trường hợp đối tượng bị bệnh nặng, vượt quá khả năng điều trị của Trung tâm, sẽ được đưa đến điều trị tại bệnh viện của Nhà nước, mọi chin phí y tế trong thời gian điều trị tại bệnh viện Nhà nước đối tượng tự thanh toán cho bệnh viện.
- Thời gian cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm từ 1 đến 2 năm, mức đóng góp mỗi đợt của đối tượng được quy định cụ thể trong bản hợp đồng và bản cam kết giữa gia đình đối tượng với Trung tâm.
B. PHẦN CHI
1. Phần chi trực tiếp cho đối tượng
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
| -
|
Tiền thuốc cắt cơn và thuốc chống rối loạn sinh học, phục hồi chức năng ban đầu, kể cả tiền xét nghiệm (xét nghiệm chất ma tuý, xét nghiệm HIV)
|
200.000 đ/đợt/ người
| -
|
Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
|
20.000 đ/tháng/ người
| -
|
Tiền ăn (áp dụng theo QĐ 396/QĐ-UB về mức trợ cấp đối với đối tượng xã hội nuôi dưỡng ở Trung tâm BTXH tỉnh)
|
130.000 đ/người/ tháng
| -
|
Tiền mua sắm vận dụng và tư trang cá nhân (bao gồm quần áo đồng phục, chăn màn, chiếu, xô, chậu..)
|
300.000 đ/người/ năm
| -
|
Tiền vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
|
15.000 đ/ người/tháng
| -
|
Tiền tàu xe ( một lượt vé)
|
20.000 đ/ lượt/ người
| -
|
Tiền ăn đường (không quá 3 ngày)
|
10.000 đ/ người/ngày
| -
|
Tiền ăn ngày tết Nguyên đán ( 3 ngày)
|
15.000 đ/ người/ngày
| -
|
Tiền văn hoá, thể thao
|
15.000đ / người/tháng
| -
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
30.000 đ/ người/tháng
|
2. Chi các nghiệp vụ quản lý khác:
Riêng khoản thu tiền đóng góp xây dựng Trung tâm, tiền chi phí phục vụ quản lý, giáo dục, chữa trị cho người nghiện ma tuý tại Trung tâm được trích như sau:
- Trích 50% mức thu để trả lương hợp đồng và làm thêm giờ cho người trực tiếp quản lý, phục vụ, chữa trị.
- Trích 25% cho sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất và trang thiết bị để phục vụ cho đối tượng cai nghiện.
- Trích 15% chi phí chuyên môn nghiệp vụ
- Trích 10% chi phí khác
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |