Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2002



tải về 69.49 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích69.49 Kb.
#27420


UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số : 943 /QĐ-UB

Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HÀ NAM


V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp

phía Tây Nam thị xã Phủ Lý - tỉnh Hà Nam.

-------------------



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/BXD-KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;

Căn cứ công văn số 162/UB-GTXD ngày 02/4/2002 của UBND tỉnh về vị trí các cụm công nghiệp trong tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 185/TTr-SXD ngày 10/7/2002 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp phía Tây Nam thị xã Phủ Lý- tỉnh Hà Nam,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp phía Tây Nam thị xã Phủ Lý - tỉnh Hà Nam, với những nội dung như sau:

1. Vị trí, phạm vi quy hoạch:


Khu đất quy hoạch cụm công nghiệp có diện tích 91,35 ha; nằm ở phía tây thị xã Phủ Lý, là khu đất ruộng thuộc xã Châu Sơn và phường Lê Hồng Phong- Thị xã Phủ Lý, dọc theo đường D4, D5 về phía Tây và hai bên đường Lê Chân kéo dài đi nhà máy xi măng Bút Sơn; được giới hạn như sau:

- Phía Đông và Tây: Giáp khu ruộng xã Châu Sơn và khu ruộng phường Lê Hồng Phong.

- Phía Nam: Giáp khu ruộng xã Châu Sơn.

- Phía Bắc: Giáp làng Hoàng Hanh .


2. Tính chất:


Là cụm công nghiệp địa phương quy mô vừa và nhỏ. Chủ yếu là công nghiệp vật liệu xây dựng được chế biến từ xi măng; công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm; công nghiệp lắp ráp điện tử, điện lạnh; công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may... Ngoài ra còn kết hợp một số loại hình công nghiệp khác có thế mạnh của tỉnh để nâng cao hiệu quả đầu tư, đồng thời tạo điều kiện thuận tiện cho các nhà đầu tư lựa chọn.

3. Quy mô đất đai: Chọn phương án 2, với các chỉ tiêu như sau:





TT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH(HA)

TỶ LỆ%

1

Đất xây dựng nhà máy

57,5

63,0

2

Đất công trình đầu mối

2,7

2,9

3

Đất cây xanh

11,1

12,2

4

Đất hành chính, dịch vụ cụm CN

3,3

3,6

5

Đất giao thông

16,75

18,3




Tổng

91,35

100,0

4. Quy hoạch sử dụng đất đai:


*Lô CN1, CN2a, CN2b : Công nghiệp sạch.

*Lô CN3, CN4, CN5a, CN5b: CN khác.

*Lô CN6, CN7a: CN VLXD hậu xi măng.

*Lô CN7b: CN cơ khí phục vụ nông nghiệp.

*Lô CN8a: CN chế biến nông sản,thực phẩm.

*Lô CN8b: CN SX hàng tiêu dùng, dệt may.

*Lô CC1: Trung tâm dịch vụ giới thiệu sản phẩm công nghiệp.

*Lô CC2: Trung tâm điều hành dịch vụ cụm công nghiệp.

*Lô X1, X3: Vườn hoa cây xanh cách ly.

*Lô X2, X4, X5a: Vườn hoa.

*Lô X5b, X6, X7: Cây xanh cách ly.

*Đất còn lại: Giao thông, bãi đỗ xe.


5. Phân khu chức năng và tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc:


5.1. Phân khu chức năng:

a) Khu các nhà máy xí nghiệp: Bố trí về 2 phía của đường Lê Chân, phía Đông giới hạn bởi đường D4 và ruộng phường Lê Hồng Phong, phía Tây giáp ruộng xã Châu Sơn và ruộng phường Lê Hồng Phong, trong đó:

  • Khu vực phía Bắc đường Lê Chân bố trí các loại hình công nghiệp sạch (công nghiệp lắp ráp điện tử điện lạnh, công nghiệp sản xuất hàng gia dụng).

  • Khu vực phía Nam đường Lê Chân (giới hạn từ đường D5 trở về phía Tây) bố trí các loại hình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản, cơ khí nông nghiệp.

b)Khu trung tâm điều hành và dịch vụ công nghiệp:

* Khu trung tâm điều hành, giao dịch: Bố trí tại trung tâm của cụm công nghiệp, nằm ngay cạnh kênh Ngòi Ruột về phía nam.

* Khu dịch vụ công nghiệp: Bố trí phía bắc kênh Ngòi Ruột, nằm sát đường Lê Chân.

c) Khu công viên cây xanh:

* Khu vực vườn hoa, công viên trong cụm công nghiệp được bố trí bên cạnh khu dịch vụ điều hành và hai bên kênh Ngòi Ruột.

* Các dải cây xanh trên đường phố cách ly từng cơ sở công nghiệp đặc biệt theo các trục chính.

* Cây xanh cách ly tuyến điện cao thế và cây xanh cách ly khu công nghiệp và khu dân cư.



d) Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

- Khu trung tâm xử lý nước thải bố trí cuối hướng gió và nằm về phía Tây (phía Nam đường đi nhà máy xi măng Bút Sơn) gần khu nghĩa trang của thị xã.



  • Trạm điện đặt phía cuối khu điều hành gần trạm xử lý nước thải.

5.2. Tổ chức không gian quy hoạch và kiến trúc:

  • Không gian quy hoạch được tổ chức gắn với trục trục Bắc- Nam xuyên suốt toàn bộ cụm công nghiệp, đây là trục gắn kết các khu chức năng với đô thị phía Tây sông Đáy; trục Đông- Tây liên hệ với các khu chức năng trong cụm công nghiệp đồng thời liên hệ với các đường QL21 và QL1A phía ngoài cụm công nghiệp.

- Không gian kiến trúc hợp khối, hiện đại, bảo vệ môi trường .

6. Quy hoạch Mạng lưới hạ tầng Kỹ thuật:


6.1. Quy hoạch giao thông:

6.1.1. Giao thông đô thị liên quan đến khu vực thiết kế:

Đường Lê Chân: 6m + 15m + 6m = 27m.

Đường D4: 5m + 10,5m + 5m = 20,5m.

Đường D5: 6m + 15m + 6m = 27m.



6.1.2. Đường nội khu vực thiết kế:

a) Các chỉ tiêu chính:

- Tổng diện tích đất giao thông: 16,75ha (trong đó đợt đầu 5,36ha).

- Tỷ lệ đất giao thông: 18,3%

- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 7,16 km; mật độ: 8,04 km/km2

- Chiều rộng làn xe: 3,5m 3,75 m; Chiều rộng làn đi bộ: 0,75m.

- Độ dốc dọc đường: imax= 3%;Độ dốc ngang mặt đường: 2%.



b) Tổ chức mạng lưới đường: Theo dạng ô bàn cờ đảm bảo lưu thông thuận tiện, các tuyến đường xây dựng mới phải đảm bảo quy mô mặt cắt, độ dốc dọc không vượt quá độ dốc cho phép.

c) Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường.

- Đường chính : Tuyến đường giao thông chính nối các khu chức năng và nối với các tuyến đường quy hoạch của thị xã; bề rộng chỉ giới đường đỏ: 6m + 15m + 6m = 27m.

- Đường trong cụm công nghiệp có 3 loại mặt cắt ngang:

+Loại 1 : Bề rộng chỉ giới đường đỏ: 5m + 12m + 5m = 22m.

+Loại 2 : Bề rộng chỉ giới đường đỏ: 5m + 10,5 m + 5m = 20,5m

+Loại 3 : Bề rộng chỉ giới đường đỏ: 5m + 7,5 m + 5m = 17,5m.



d) Các công trình phục vụ giao thông: Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại khu vực gần khu trung tâm công cộng và công viên, với diện tích 0,48 ha .

e) Cầu cống: Xây dựng các cầu cống phù hợp với tải trọng từng tuyến đường qua mương thoát nước ngang khu vực thiết kế.

6.2. Quy hoạch san nền thoát nước:

a) San nền:

- Cao độ nền lựa chọn từ 3,4 m 3,6m; dốc thoải dần theo hướng địa hình từ hai phía Bắc Nam ra kênh Ngòi Ruột.

- Độ dốc đường i < 2%

- Chiều cao đắp biến thiên từ + 1,5  +1,8 m.

- Cao độ nền từng lô đất khống chế theo cao độ các góc đường; độ dốc nền các công trình đạt 0,4%-0,5% để đảm bảo thoát nước trên mặt bằng tốt, không bị ứ đọng nước mặt cục bộ.

b) Thoát nướcmưa:

- Thoát nước mưa tuân theo hướng của quy hoạch chung và dự án thoát nước thị xã; các cống chính lấy theo quy hoạch và dự án thoát nước, các cống nhánh nối ra cống chính và xả vào các mương thuỷ lợi, sau đó tiêu vào kênh Ngòi Ruột qua cống chính; hai tuyến kênh tiêu hai bên bờ mương của kênh Ngòi Ruột giữ lại tuân theo hiện trạng.

- Hướng thoát chia theo lưu vực nhỏ để giảm kích thước mương cống.

- Hệ thống: Dùng hệ thống cống riêng để đảm bảo VSMT; mạng lưới phân tán hình nhánh cây; mương xây dọc theo hè đường, tại các vị trí qua các ngả giao thông sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.



6.3. Quy hoạch cấp điện:

6.3.1. Phụ tải điện:

a) Tổng phụ tải tính toán trên thanh cái 22KV của cụm công nghiệp là 14.292 KW; trong đó đợt 1 là 5.043 KW

b) Tổng phụ tải yêu cầu trên thanh cái 22KV của cụm công nghiệp là 14.292 KWx0,75 =10.719 KW, tương đương 13.398 KVA; trong đó đợt 1 là 5.043 KW x 0,75 = 3782,25 KW, tương đương 4.727 KVA

6.3.2. Nguồn điện: Theo Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện tỉnh Hà Nam được Bộ Công nghiệp phê duyệt năm 1999 thì nguồn cấp điện cho thị xã Phủ Lý là các trạm biến áp 110 KV:

* Phủ Lý: 110/35/22KV-40MVA (hiện tại 110/22KV- 40MVA).

* Xi măng Bút Sơn:110/22KV-4 x 16 MVA (hiện tại: 110/22KV-2 x 16 MVA).

6.3.3. Lưới điện:

- Lưới điện trung thế sử dụng điện áp 22KV; kết cấu mạch vòng, bình thường vận hành hở với dự phòng 100%; lưới điện của cụm công nghiệp được thiết kế đi nổi để giảm kinh phí đầu tư và tạo điều kiền thuận lợi cho công tác quản lý và vận hành; khi điều kiện kinh tế cho phép sẽ tiến hành thay thế bằng cáp ngầm với hướng tuyến theo như thiết kế đã chọn với tiết diện vượt hơn 1 cấp của tuyến điện đi nổi.

- Lưới điện 22KV sử dụng cột bê tông ly tâm LT-12,5m, dây dẫn là hợp kim nhôm bọc nhựa (AL-ALLOX), khoảng cách cột trung bình từ 40-50m. Lưới điện chiếu sáng đèn đường được bố trí đi chung cột với lưới điện 22KV, đèn cao áp thuỷ ngân (loại tiết kiệm năng lượng), bóng đèn loại 220V(2 x70)W; lưới điện chiếu sáng được cấp điện từ các trạm biến áp 22/0,4KV chuyên dùng.

- Lưới điện 22KV được xây dựng tới tận hàng rào của các cơ sở công nghiệp; ưới điện ở trong hàng rào của các nhà máy sẽ do các nhà đầu tư tự đầu tư theo quy định của Ban quản lý khu công nghiệp và theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.

- Các trạm biến áp lưới sử dụng trạm xây, trạm được đặt tại trung tâm phụ tải điện các khu vực (phải đảm bảo mỹ quan đô thị và bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế <= 300m).

6.4. Quy hoạch cấp nước:

a) Tiêu chuẩn cấp nước:

* Tiêu chuẩn cấp nước: 45m3/Ha-ngàyđêm.

* Nhu cầu dùng nước:

- Giai đoạn 1: 45m3 x 29,8 ha = 1.341 m3/ngày đêm.

- Giai đoạn 2: 45m3 x 61,55 ha = 2.770 m3/ngày đêm.

b) Nguồn nước: Cấp từ nhà máy nước phía tây sông Đáy công suất 15.000 m3/ngđ. Trong giai đoạn đầu được cấp từ đường ống 200mm đã có trên đường Lý Thái Tổ, sau này cấp từ đường ống 300mm và 250mm dự kiến đặt mới dọc đường Lý Thường Kiệt (Quốc lộ 21a)

c) Mạng lưới đường ống:

- Đường ống cấp nước có đường kính từ 50mm đến 150mm gồm 3 vòng khép kín và một số đường ống nhánh với tổng chiều dài 6.030m (trong đó có 1.000m đường ống 150mm dẫn nước từ đường Lý Thái Tổ đến cấp nước đợt đầu cho cụm công nghiệp).

- Đường ống cấp nước được đặt trên vỉa hè với độ sâu chôn ống tối thiểu tính đến đỉnh ống là 0,5m cho ống 50mm và 75mm; 0,7 m cho ống 100mm; 0,9m cho đường ống 150mm.

- Áp lực bơm trạm 2 là 52 m (đáp ứng được cho nhà 5 tầng).

- Tổ chức các họng cứu hoả bán kính 150 m/ họng, áp lực cột nước  7 m, tuyến ống  100 mm.

6.5. Quy hoạch thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:

a) Chỉ tiêu thoát nước bẩn và VSMT:

- Lấy bằng các tiêu chuẩn cấp nước: 45 m3/ha-ng.đ.

- Tiêu chuẩn rác thải: 0,5 tấn/ha-ng.đ.



b) Hệ thống thoát nước bẩn:

* Là hệ thống cống riêng, nước thải được tập trung về trạm xử lý nước bẩn tập trung M1 2.400 m3/ngày đêm đặt gần kênh Ngòi Ruột; diện tích khu đất đặt trạm xử lý 2,3 ha; công suất vận hành đợt đầu là 750 m3/ngày đêm. Nước bẩn tại trạm xử lý tập trung được xử lý đến tiêu chuẩn loại B trước khi xả ra kênh Ngòi Ruột.

* Các trạm bơm chuyển tiếp bao gồm:

+Trạm bơm T1 công suất: 750 m3/ngày đêm, xây dựng trong giai đoạn 1.

+Trạm bơmT2 công suất: 1.650 m3/ngàyđêm, xây dựng trong giaiđoạn 2.

* Số lượng các tuyến đường ống như sau:

+Tuyến ống BTCT D300 dài 4.988m (đợt dầu dài 2.528 m), độ dốc tối thiểu là 0,0033.

+Tuyến ống BTCT D400 dài 905m, xây dựng trong giai đoạn 2, độ dốc tối thiểu là 0,0025.

+Tuyến ống thép áp lực 200, dài 240m, xây dựng trong giai đoạn 1.

+Tuyến ống thép áp lực 250, dài 70m, xây dựng trong giai đoạn 2.



c) Vệ sinh môi trường:

Chất thải rắn của các cơ sở công nghiệp được thu gom và tập trung tại một điểm trong khuôn viên cở sở và được xử lý hết độc hại tại đây trước khi đưa về bãi xử lý chất thải rắn chung của thị xã Phủ Lý.


7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng: 158.900 triệu đồng.


Trong đó:

a) Chi phí đền bù GPMB: 5.700 triệu đồng.

b) Xây dựng công trình công cộng: 14.500 triệu đồng.

c) Trồng cây xanh: 5.700 triệu đồng.

d) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: 125.400 triệu đồng.

e) Chi phí khác: 7.560 triệu đồng.

(Suất đầu tư trung bình: 1,7 tỷ đồng/ha đất xây dựng trong phạm vi nghiên cứu thiết kế; trong đó riêng hạ tầng kỹ thuật là 1,37 tỷ đồng/ha đất)

8.Quy mô xây dựng đợt đầu:

* Diện tích: 29,8 ha; trong đó đất công nghiệp là 19.43 ha.

* Kinh phí xây dựng đợt đầu: 45,5 tỷ đồng.

* Các công trình thực hiện và xây dựng đợt đầu:

+ Đền bù giải phóng mặt bằng diện tích đất đợt đầu.

+ Xây dựng trục đường và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước) khu vực phía bặc kênh Ngòi Ruột.



+ Xây dựng công trình dịch vụ thương mại công nghiệp.

Điều 2. Giao UBND thị xã Phủ Lý chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tuyên truyền và công bố để các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện; đồng thời xây dựng kế hoạch triển khai và biện pháp quản lý quy hoạch chi tiết được duyệt.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Tài chính vật giá, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Địa chính, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Khoa học công nghệ và môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thương mại du lịch, Chủ tịch UBND thị xã Phủ Lý và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- TTTU, HĐND tỉnh ( để b/c).

CHỦ TỊCH

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh

(Đã ký)

- Như điều 3.




- VPUB: CPVP, GTXD, NN, CN, TCTM, TH, KTĐN.




- Lưu VT, XD




h1. 30b




QĐ. 64







Đinh Văn Cương









Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 69.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương