UỶ BAN NHÂN DÂN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 2672 /2009/QĐ-UBND
|
|
Hạ Long, ngày 4 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh loại đường phố đô thị thị xã Cẩm Phả tại Quyết định số 302/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; Thông tư số 83TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 3445/CT-THNVDT ngày 04/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh loại đường phố thuộc phường Cẩm Phú quy định tại điểm 1 và điểm 2 mục IV tại Quyết định số 302/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc phân loại đường phố đô thị thị xã Cẩm Phả để làm cơ sở tính thuế nhà, đất như sau:
Số
|
|
Loại
|
T
| Tên đoạn đường phố - khu dân cư |
đường
|
T
|
|
phố
|
I
|
Phường Cẩm Phú
|
|
1
|
Đoạn đường 18A từ Cầu Trắng Cẩm Sơn đến đường tàu đền cột 4
|
|
1.1
|
Đoạn đường 18A từ Cầu Trắng Cẩm Sơn đến đoạn tiếp giáp mương thoát nước nối khu 7A và khu 7B
|
III
|
1.2
|
Đoạn đường 18A từ mương thoát nước nối khu 7A và khu 7B đến đường tàu đền cột 4
|
IV
|
2
|
Đoạn đường 18A từ đường tàu đền cột 4 đến giáp Cẩm Thịnh
|
|
2.1
|
Đoạn đường 18A từ đường tàu đền cột 4 đến giáp đường 12/11
|
IV
|
2.2
|
Đoạn đường 18A từ đường 12/11 đến ngã ba cọc 6 khu 7A và khu 8B phường Cẩm Phú
|
III
|
2.3
|
Đoạn đường 18A từ ngã ba cọc 6 đến giáp phường Cẩm Thịnh
|
II
|
Điều 2. Căn cứ vào phân loại đường phố đã được điều chỉnh tại Quyết định này, Uỷ ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả có trách nhiệm quyết định phân loại vị trí đất cụ thể cho từng loại đường phố để xếp mức thuế đất theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Loại đường phố khác của thị xã Cẩm Phả không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn được thực hiện theo Quyết định số 302/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh ;
- CT, P1,P2,P3;
- Như điều 4 (thực hiện);
- TT Công báo – TH-LT;
- V0,V1,V2,V3, GT1,TM2,TM3;
- Lưu: VT,TM2.
26 bản, QĐ 226
|
|
TM .UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |