UỶ BAN NHÂN DÂN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 3180/GP-UBND
|
| Hạ Long, ngày 22 tháng 10 năm 2010 |
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đông Bắc ngày 14/10/2010 và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 353/TT-TNMT- TNN ngày 15/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay cho phép Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đông Bắc có địa chỉ tại phường Cửa Ông, thị xã Cẩm Phả Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
1/ Nguồn nước tiếp nhận nước thải: suối H10.
2/ Vị trí nơi xả nước thải: phường Cửa Ông, thị xã Cẩm Phả;Thuộc địa bàn Toạ độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến 107045, múi chiếu 30 như sau: X = 2328681; Y = 457067.
3/ Phương thức và chế độ xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải: tự chảy, xả ven bờxả cưỡng bức.
- Chế độ xả thải: liên tục 24h/ngày đêm, xả liên tục trong năm.
4/ Lưu lượng xả thải:
- Lưu lượng xả trung bình: 250 - 3001.271m3/ngày đêm;
- Lưu lượng xả lớn nhất: 2.220m3/ngày đêm.
4/ Chất lượng nước thải:
- Nước thải công nghiệp xả vào nguồn nước tiếp nhận không vượt quá QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp - Cột B.
- Nước thải sinh hoạt xả vào nguồn nước tiếp nhận không vượt quá QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
giới hạn thông số, nồng độ tối đa chất ô nhiễm được phép xả thải vào nguồn nước tiếp nhận không vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước thải công nghiệp TCVN 5945-2005 loại B.
5/ Thời hạn giấy phép là 03 (ba) năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đồng BắcCông cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long:
1/ Thực hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này. Mọi thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
2/ Thực hiện việc quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải tại các cửa xả trước khi xả vào nguồn nước với tần suất tối thiểu 03 tháng/ lần, báo cáo kết quả quan trắc về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng/lần theo quy định.
3/ Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, nếu có dấu hiệu ô nhiễm hoặc suy giảm chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải hoặc khi hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố, Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đông Bắc Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long phải tạm dừng việc xả nước thải vào nguồn nước, có biện pháp khắc phục, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để kiểm tra, giải quyết.
4/ Hoàn thành và vận hành hệ thống xử lý nước thải công nghiệp theo thời gian đã cam kết (Quý II/2011), bảo đảm toàn bộ nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận đều đủ tiêu chuẩn quy định.
Điều 3: Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đông Bắc Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại điều 17 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại điều 18 Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 4: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu Xí nghiệp khai thác than 790 - Tổng công ty Đông Bắc Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long còn có nhu cầu tiếp tục xả nước thải vào nguồn nước thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định ./.
Nơi nhận:
- CT, P2 UBND tỉnh;
- Xí nghiệp khai thác than 790;
- Sở Taì nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND TX cẩm Phả;
- Sở Tài chính;
- Cục Thuế Quảng Ninh;
- V0, V2, NLN2, MT;
- Lưu: VT, NLN1.
14 N-QĐ 135174
|
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |