Giáo trình ngôn ngữ C


I.1.  Bảng chữ cái, tên và từ khoá



tải về 2.34 Mb.
Chế độ xem pdf
trang5/62
Chuyển đổi dữ liệu16.03.2023
Kích2.34 Mb.
#54376
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   62
C ĐHQGHN

I.1. 
Bảng chữ cái, tên và từ khoá
 
• 
Bảng chữ cái: Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ kí tự nào đó 
và các quy tắc trên đó để xây dựng các từ, các câu lệnh và cấu trúc chương trình. Ngôn 
ngữ lập trình C sử dụng bộ ký tự ASCII (American Standard Code for Informations 
Interchange). Theo chuẩn này, bộ kí tự gồm có 256 kí tự đó là: 


Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
 C
5
- Các chữ cái: A,..,Z, a,..,z 
- Các chữ số: 0,..,9 
- Các dấu phép toán số học: +,-,*,/,... 
- Các dấu ngoặc: (, ), [, ],... 
- Các ký tự khác 
Mỗi kí tự có tương ứng 1 số duy nhất gọi là mã, trong đó có 128 kí tự đầu (có mã từ 0 tới 
127) là kí tự cố định và 128 kí tự còn lại (có mã từ 128 tới 255) là các kí tự mở rộng, tức 
là nó có thể thay đổi tuỳ theo ngôn ngữ mỗi quốc gia sử dụng. 
• 
Từ khoá và tên: Tên là một xâu (dãy) các kí tự, trong ngôn ngữ lập trình nói chung 
đều yêu cầu tên phải tuân theo những ràng buộc nhất định.
Với C tên là xâu kí tự chỉ có thể gồm
- các chữ cái
- chữ số
- dấu gạch nối
Tên phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới, độ dài không quá 32 kí tự, không được 
trùng với từ khoá của ngôn ngữ. Và vì C phân biệt chữ hoa và chữ thường nên các tên chữ 
hoa như XY và xy là khác nhau. 
Mỗi ngôn ngữ đều có riêng một tập các từ với ý nghĩa đặc biệt đó là các từ khoá,
chúng được dùng với mục đích định trước như tên kiểu dữ liệu, tên toán tử,.. 
Sau 
đây là một số từ khoá của C 
asm enum 
signed 
auto extern 
sizeof 
break float 
static 
case for 
struct 
char goto 
switch 
const if 
typedef 
continue int 
union 
default long 
unsigned 
do register 
void 
double return 
volatile 
else short 
while 

tải về 2.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương