GIẢi thích biểu số 33a/btp/bttp/GĐtp số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương



tải về 34.78 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích34.78 Kb.
#19030
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33a/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương
1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33a/BTP/BTTP/GĐTP) bao gồm:

- Tổ chức giám định tư pháp công lập theo quy định tại đoạn 2 khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật giám định tư pháp:

+ Trung tâm pháp y tỉnh cấp tỉnh;

+ Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh;

+ Các tổ chức giám định tư pháp công lập cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khác theo quy định tại đoạn 2 Khoản 1 Điều 12 Luật giám định tư pháp (nếu có).

- Và Tổ chức giám định pháp y tâm thần ở địa phương (nếu có).

2. Đơn vị nhận báo cáo

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môn trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở, ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.



3. Nội dung, phương pháp tính

* Nội dung:

- Phản ánh số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định”là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

+ Các cột “Khác” tại các cột (6, 11, 16): Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, văn hóa, xây dựng và các lĩnh vực khác (do tổ chức giám định tư pháp công lập thực hiện).

* Phương pháp tính:

- Cột 1 = Cột (2+7+12).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6).

- Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16).



4. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.



GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33b/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương
1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33b/BTP/BTTP/GĐTP) là các Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương theo quy định tại Điều 14 của Luật giám định tư pháp.


2. Đơn vị nhận báo cáo

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môn trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở, ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.


3. Nội dung, phương pháp tính

*. Nội dung:

- Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

* Phương pháp tính:

- Cột 1 = Cột (2+7+12).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6).

- Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16).

4. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương.



GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33c/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33c2 /BTP/BTTP/GĐTP) là các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môn trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.


2. Nội dung

- Phản ánh số vụ việc giám định tư pháp ở các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc là tổ chức có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Luật giám định tư pháp.

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định”là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.



3. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+12 +22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).

- Cột 22 = Cột (23 +24 +25+26+27+28+29+30+31).

4. Nguồn số liệu

Tổng hợp số liệu từ tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và sổ sách ghi chép tại các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.



GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33d/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh

1. Nội dung

*Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp ở các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

* Giải thích thuật ngữ:

+ "Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp" là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.
2. Phương pháp tính

- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp công lập) + Dòng 6 Cột A (Văn phòng giám định tư pháp) + Dòng 7 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc).

- Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp công lập = Dòng 3 Cột A (Trung tâm pháp y) + Dòng 4 Cột A (Phòng Kỹ thuật hình sự) + Dòng 5 Cột A (Tổ chức khác).

- Cột 1 = Cột (2+12+22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).

- Cột 22 = Cột (23+24+25+26+27+28+29+30+31).

- Các cột 3,4,5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13,14,15,16,17,18,19,20,21,23,24,25,26,27,28,29,30,31: Những ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh



3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ Biểu số 33a /BTP/BTTP/GĐTP, 33b/BTP/BTTP/GĐTP, 33c /BTP/BTTP/GĐTP và từ hồ sơ, tài liệu khác theo dõi về công tác giám định tư pháp của Sở Tư pháp.



GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33e/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương
1. Đơn vị báo cáo

* Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33e/BTP/BTTP/GĐTP) là các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương (theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp) bao gồm:

- Viện pháp y quốc gia thuộc Bộ Y tế;

- Viện pháp y tâm thần trung ương thuộc Bộ Y tế;

- Viện pháp y quân đội thuộc Bộ Quốc phòng;

- Viện khoa học hình sự thuộc Bộ Công an;

- Trung tâm pháp y tâm thần khu vực thuộc Bộ Y tế (nếu có);

- Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng ;

- Các tổ chức giám định tư pháp công lập ở các lĩnh vực khác (nếu có) theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp.

* Nội dung: Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp ở các tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương.

* Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.


2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

+ Cột 1 = Cột (2+7+12).

+ Cột 2 = Cột (3+ 4+5+6).

+ Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

+ Cột 12 = Cột (13+14+15+16).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định của các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương.



GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33g/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Nội dung

- Phản ánh số vụ việc giám định tư pháp đã thực hiện tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo theo lĩnh vực giám định tư pháp có ở Bộ, ngành mình .

- Giải thích thuật ngữ:

+ Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc là tổ chức có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Luật giám định tư pháp.

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định”: là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+12 +22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).



- Cột 22 = Cột (23 +24 +25+26+27+28+29+30+31).
3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác giám định tại Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 27a/btp/btnn
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> 13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013

tải về 34.78 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương