GIẢi thích biểu mẫU 31/btp/bttp/cc tình hình tổ chức và hoạt động công chứng



tải về 16.74 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích16.74 Kb.
#15491
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 31/BTP/BTTP/CC

Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng

1. Nội dung

*. Biểu 31/BTP/BTTP/CC phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

Biểu 31/BTP/BTTP/CC được sử dụng chung cho 03 đơn vị báo cáo: gồm Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và Sở Tư pháp. Trong đó biểu do Phòng công chứng, Văn phòng công chứng thực hiện thì gửi về Sở Tư pháp; biểu do Sở Tư pháp thực hiện thì gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch – Tài chính). Các đơn vị báo cáo điền số liệu tương ứng với thẩm quyền báo cáo của mình. Ví dụ: Phòng công chứng chỉ điền số liệu ở dòng Phòng CC.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan (khoản 5 Điều 2 Luật công chứng).

- Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng (khoản 2 Điều 2 Luật công chứng).

- Công chứng hợp đồng, giao dịch bao gồm:

+ Các hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (chuyển nhượng, mua bán, tặng cho...); hợp đồng bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ...);

+ Các giao dịch liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản...);

+ Các hợp đồng, giao dịch khác.

- Công chứng bản dịch bao gồm bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (Điều 61 Luật công chứng).

- Các loại việc khác là các loại việc ngoài 02 nhóm việc công chứng hợp đồng, giao dịch và công chứng bản dịch nêu trên, bao gồm các việc như: nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng…).

- Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng (khoản 1 Điều 66 Luật công chứng).

- Thù lao công chứng bao gồm thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng (khoản 1 Điều 67 Luật công chứng).

- Chứng thực bản sao là việc công chứng viên căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính (Điều 77 Luật công chứng, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch). Bản sao là bản chụp từ bản chính (khoản 6 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ).

- Phí chứng thực bản sao là số phí mà người yêu cầu chứng thực phải nộp khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính (khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng).

- Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là việc công chứng viên chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Việc chứng thực chữ ký cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được (Điều 77 Luật công chứng, khoản 3 Điều 2, Điều 26 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP).

- Phí chứng thực chữ ký là số phí mà người yêu cầu chứng thực phải nộp khi yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản (khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP).



2. Phương pháp tính

- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Phòng CC) + Dòng 3 Cột A (Văn phòng CC).

- Cột 4 = Cột 5 + Cột 6.

- Cột 13 (số việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản) thống kê theo số giấy tờ, văn bản mà công chứng viên đã ký chứng thực (Ví dụ: Một loại giấy tờ, văn bản được lập thành 10 bản, công chứng viên ký chứng thực trong 10 giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 10; 05 loại giấy tờ, văn bản khác nhau, mỗi loại được lập thành 01 bản, công chứng viên ký chứng thực trong 05 loại giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 05; 10 người ký trong một giấy tờ, văn bản, công chứng viên ký chứng thực trong giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 01).



3. Nguồn số liệu

- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng tổng hợp số liệu từ sổ công chứng, sổ chứng thực, sổ về tài chính, kế toán, các loại sổ khác theo quy định và hồ sơ công chứng, chứng thực.



- Sở Tư pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và từ hồ sơ, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng.
tải về 16.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương