DANH MỤC, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
S
TT
|
TÊN NGHỀ
|
Thời gian đào tạo (tháng)
|
Tổng số giờ /khóa học
(giờ)
|
Thời lượng đào tạo
|
Mức chi/01 lao động/khóa học
(đồng )
|
Lý thuyết
(giờ)
|
Thực hành
(giờ)
|
I
|
NHÓM NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
2
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
3
|
Sửa chữa thiết bị điện lạnh
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
4
|
Kỹ thuật chế biến gỗ
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
5
|
Mộc dân dụng
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
6
|
Điện dân dụng
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000.000
|
7
|
Sửa chữa xe máy
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
8
|
Gò, hàn nông thôn
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
9
|
May công nghiệp
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
10
|
Sản xuất vật liệu xây dựng
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
11
|
Kỹ thuật chăm sóc tóc và da mặt
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
12
|
Chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch
|
1
|
164
|
36
|
128
|
800 000
|
13
|
Sản xuất chê biến bún, phở khô
|
1
|
164
|
36
|
128
|
800 000
|
14
|
Trang điểm thẩm mỹ
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
15
|
Móc len sợi
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
16
|
Thêu ren
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
17
|
Dệt thổ cẩm
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
18
|
Hướng dẫn du lịch
|
3
|
490
|
114
|
376
|
2.000 000
|
19
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
20
|
Dịch vụ nhà hàng
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
21
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
22
|
Chế biến món ăn
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
II
|
NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
2
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
3
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho Trâu
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1. 500 000
|
4
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho Bò
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
5
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho Dê
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
6
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho Ngựa
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
7
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1. 500 000
|
8
|
Trồng chè
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
9
|
Trồng hoa
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
10
|
Trồng rau
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
11
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây chuối
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
12
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây lúa, ngô
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1,500,000
|
13
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây sắn, đậu tương
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
14
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây thuốc lá
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
15
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây lê, mắc cột
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
16
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây đào, mơ, mận, hồng
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
17
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây cam, quýt
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
18
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây khoai sọ, khoai môn
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
19
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc, lấy nhựa thông
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
20
|
Kỹ thuật trồng và khai thác rừng
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
21
|
Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
22
|
Nuôi ong mật
|
2
|
326
|
78
|
248
|
1.500 000
|
23
|
Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi
|
1
|
164
|
36
|
128
|
800 000
|
24
|
Kỹ thuật sản xuất phân vi sinh
|
1
|
164
|
36
|
128
|
800 000
|
25
|
Kỹ thuật trồng nấm
|
1
|
164
|
36
|
128
|
800 000
|
|
Tổng số 47 nghề
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
|
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo nghề cho 01 học viên là người khuyết tật (tháng)
|
Mức chi phí đào tạo và hỗ trợ học nghề cho 01 học viên là người khuyết tật (đồng/người/khóa học)
|
1
|
May công nghiệp
|
3
|
4.500 000
|
2
|
Móc len sợi
|
3
|
4. 500 000
|
3
|
Thêu ren
|
3
|
4. 500 000
|
4
|
Nghề mây tre đan
|
3
|
4.500 000
|
5
|
Chạm trổ điêu khắc
|
3
|
4.500 000
|
6
|
Sửa chữa điện tử, điện lạnh
|
3
|
4.500 000
|
7
|
Trồng nấm
|
1
|
3.000 000
|
* Các nội dung chi và mức chi:
|
1. Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề: Mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 5%/tổng kinh phí cho một lớp học.
|
2. Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề: mức chi theo quy định hiện hành và tối đa không quá 5% tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
3. Thù lao giáo viên, người dạy nghề: mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 30%/tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
4. Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề: mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 30%/tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
5.Thuê lớp học, thuê thiết bị chuyên dụng (nếu có): mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 15%/tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
6. Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có): mức chi theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 1%/tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
7. Chi công tác quản lý lớp học: mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành và tối đa không quá 5%/tổng kinh phí chi cho một lớp học.
|
8. Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động: chi theo thực tế và không quá mức chi khi thuê thiết bị tương tự tại địa điểm dạy nghề.
|
9. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học: thực hiện đối với các cơ sở dạy ngoài công lập khi sử dụng tài sản cố định của đơn vị để tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn và được tính theo mức khấu hao tối thiểu (thời gian trích khấu hao tối đa) quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
|
- Số lượng học viên không quá 35 người/ lớp.
|
- Mức chi phí đào tạo cho 01 lao động nêu trên không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công đối với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác./.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |