Dự thảo 3 BỘ CÔng thưƠNG



tải về 87.11 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích87.11 Kb.
#24181


Dự thảo 3


BỘ CÔNG THƯƠNG


Số: /2015/TT-BCT



 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày tháng năm 2015


THÔNG TƯ

Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước

của Bộ Công Thương




Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư:

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (gồm: các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật);

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
Chương II

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 2. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

1. Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở sản xuất/kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải đáp ứng các quy định tại Thông tư này.

2. Chủ cơ sở và người sản xuất/kinh doanh trực tiếp phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Bộ Công Thương/Sở Công Thương/các cơ quan được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện.

3. Chủ cơ sở phải có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất/kinh doanh theo định kỳ ít nhất 01 (một) lần trong 01 (một) năm tại các cơ sở y tế cấp quận hoặc huyện trở lên. Hồ sơ theo dõi sức khoẻ của chủ cơ sở và người sản xuất/kinh doanh trực tiếp của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất/kinh doanh.

4. Chủ cơ sở phải ban hành các quy định vệ sinh cơ sở, đảm bảo an toàn thực phẩm và phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh trực tiếp những quy định để thực hiện.

Điều 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực sản xuất thực phẩm

1. Địa điểm của cơ sở sản xuất phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không bị tác động bởi các nguồn tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.

2. Bố trí các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều.

Điều 4. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm

1. Nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm sử dụng để chế biến thực phẩm thuộc danh mục được phép sử dụng của Bộ Y tế; sản phẩm thực phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.

2. Nguyên liệu thực phẩm phải được bảo quản phù hợp với điều kiện và hướng dẫn bảo quản của cơ sở cung cấp; sản phẩm thực phẩm phải được bảo quản bảo đảm an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất.

Điều 5. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm

1. Chất thải rắn phải thu gom và chứa đựng trong thùng có nắp đậy hoặc khu vực tập kết rác thải sinh hoạt.

2. Nước thải phải đảm bảo không gây ô nhiễm và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo của địa phương.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực kinh doanh thực phẩm

1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.

2. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.

3. Nền nhà phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc và đọng nước.

4. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ thu gom chất thải, rác thải được làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm, bền, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực bảo quản và lưu giữ sản phẩm

1. Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm phải duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố khác ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo các quy định/yêu cầu về bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất.

2. Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.

3. Sản phẩm thực phẩm không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng gây mất an toàn thực phẩm.



Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Nguyên tắc quản lý

Nguyên tắc quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được thực hiện thông qua việc tổ chức ký cam kết, kiểm tra và xử lý các cơ sở vi phạm cam kết.



Điều 9. Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm

1. Cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân công quản lý an toàn thực phẩm có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất/kinh doanh thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ ký bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Nội dung bản cam kết: Theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

3. Thời hạn hiệu lực của bản cam kết: 3 năm/lần.

Trước ít nhất 45 ngày đến thời hạn của bản cam kết hết hiệu lực, nếu cơ sở tiếp tục sản xuất/kinh doanh thì chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thông báo (bằng văn bản) và gửi đến cơ quan có thẩm quyền (quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này) để được ký cam kết sản xuất/ kinh doanh thực phẩm bảo đảm an toàn thực phẩm, thời hạn bản cam kết mới được tính từ khi bản cam kết trước đó hết hiệu lực.

4. Thành phần Hồ sơ đăng ký cam kết sản xuất/ kinh doanh thực phẩm bảo đảm an toàn thực phẩm gồm:

- Bản cam kết (theo mẫu Phụ lục I Thông tư này);

- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục II Thông tư này);

- Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực và Giấy khám sức khỏe cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất/kinh doanh theo định kỳ ít nhất 01 (một) lần trong 01 (một) năm tại các cơ sở y tế cấp quận hoặc huyện trở lên.

Điều 10. Kiểm tra việc thực cam kết


  1. Kiểm tra định kỳ: Căn cứ kế hoạch kiểm tra hàng năm được UBND tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền (quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này) có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định.

  2. Kiểm tra đột xuất: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm liên quan hoặc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

Điều 11. Xử lý cơ sở vi phạm

Việc xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thực hiện theo quy định hiện hành về xử lý vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.



Điều 12. Tổ chức thực hiện

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:

a) Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc địa bàn (quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này).

b) Chỉ đạo Sở Tài chính và các Sở/ban ngành liên quan tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ tại địa phương.

2. Cơ quan có thẩm quyền được UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân công quản lý an toàn thực phẩm:

a) Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trình UBND các cấp theo phân cấp quản lý phê duyệt để tổ chức thực hiện.

c) Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo kế hoạch được phê duyệt.

d) Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không chấp hành nội dung cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.

đ) Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.

e) Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo định kỳ sáu (06) tháng/lần.

4. Bộ Công Thương giao Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp với Vụ Pháp chế, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này thuộc phạm vi quản lý.

5. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ có trách nhiệm chấp hành đầy đủ các nội dung đã cam kết sản xuất thực phẩm an toàn, cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan khi có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày tháng năm 201....



Điều 14. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.



Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

- Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, KHCN.


BỘ TRƯỞNG


Vũ Huy Hoàng



Phụ lục I

MẪU BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT THỰC PHẨM AN TOÀN

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015

của Bộ Công Thương)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………, ngày……. tháng….năm 20...


BẢN CAM KẾT

sản xuất/kinh doanh đảm bảo an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……(tên cơ quan được UBND tỉnh/thành phố giao quản lý)
Tôi là: ....................….…………………………………………………………,

Số chứng minh thư:…………. Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………….

Chủ cơ sở sản xuất/kinh doanh: (ghi tên cơ sở đăng ký sản xuất/ kinh doanh)

Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .......................................……...................……

Địa chỉ liên hệ: .....................................................…..............................………

Điện thoại: .....…..........., Fax: ......................... E-mail ..........….........…….….

Mặt hàng sản xuất/kinh doanh:

(ghi tên các loại thực phẩm sản xuất, kinh doanh theo nhóm sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương)


Tôi cam kết thực hiện đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số …….. /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương và những quy định về an toàn thực phẩm của pháp luật hiện hành.

Nếu vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Bản cam kết này có hiệu lực ba (03) năm kể từ ngày ký, được làm thành 02 bản có giá trị như nhau (cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở sản xuất/kinh doanh giữ 01 bản).
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền Chủ cơ sở sản xuất/kinh doanh

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên )

Lưu ý:

- Trường hợp cơ sở chỉ sản xuất không kinh doanh hoặc chỉ kinh doanh không sản xuất thì nội dung ghi về “Mặt hàng” chỉ ghi: Sản xuất hoặc Kinh doanh thực phẩm…;



- Trường hợp cơ sở sản xuất và kinh doanh thì ghi: Sản xuất và kinh doanh thực phẩm…

Phụ lục II

MẪU BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ATTP ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015

của Bộ Công Thương)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………, ngày……. tháng….năm 20...


BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT / KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Tên cơ sở sản xuất/ kinh doanh: ...............................................................

- Chủ cơ sở sản xuất/ kinh doanh: …..........................................................

- Địa chỉ:…(ghi địa chỉ sản xuất/ kinh doanh)…………………………....

- Điện thoại..............................................Fax...........................................

- Mặt hàng sản xuất, chế biến:... ..............................................................

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI



II.1. Cơ sở vật chất

  • Diện tích mặt bằng sản xuất (hoặc kinh doanh) ...........m2 ,Trong đó diện tích để sản xuất (hoặc kinh doanh):...........m2;

II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hoặc kinh doanh hiện có


TT

Tên trang, thiết bị

(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Số lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang. thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến/kinh doanh



















2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm



















3

Thiết bị bảo quản thực phẩm



















4

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ



















5

Dụng cụ l­ưu mẫu



















6

Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại



















7

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm



















8

Trang, thiết bị khác để sản xuất/kinh doanh (nếu có)



















8.1



























8.?























II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất, kinh doanh

  1. Giấy khám sức khỏe định kỳ (còn hạn): (ghi cụ thể “có” hoặc “chưa có”)

  2. Giấy chứng nhận đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức ATTP: (ghi cụ thể “có” hoặc “chưa có”)

III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo Thông tư….. /2015/TT-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cam kết của Chủ cơ sở:

Tôi cam đoan các thông tin nêu trong bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.



.........., ngày.......tháng.........năm 20.......

CHỦ CƠ SỞ

Ký tên, đóng dấu (nếu có)



tải về 87.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương