Câu(句) Kinh thánh(經聖) học(學) thuộc lòng.(성경 암송용)



tải về 0.7 Mb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích0.7 Mb.
#37981
  1   2   3
기초 선교베트남어 4 공부를 위한 강의 안내

Câu(句) Kinh thánh(經聖) học(學) thuộc lòng.(성경 암송용)

http://www.vietchristian.net/kinhthanh/-이 곳에서 참고로 성경을 읽고 들을 수 있습니다.

 Sáng-thế Ký 1:1  Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

Thi-thiên 22:27  Bốn phương(方) thế gian(世間) sẽ nhớ và trở lại cùng Ðức Giê-hô-va, Các(各) họ hàng muôn dân(萬民) sẽ thờ lạy trước mặt Ngài.

Ma-thi-ơ 1:21  Người sẽ sanh(産) một trai, ngươi khá đặt tên là Jêsus, vì chính(政) con trai ấy sẽ cứu dân(救民) mình ra khỏi tộI(罪).

Ga-la-ti 3:8  Kinh thánh cũng biết trước rằng Ðức Chúa Trời sẽ xưng(稱) dân ngoạI(外) là công bình(公平) bởi đức tin(德信), nên đã rao truyền(傳) trước cho Áp-ra-ham tin lành nầy:

Các dân sẽ nhờ ngươi mà được(得) phước(福).

Giăng 1:12  Nhưng hễ ai đã nhận() Ngài, thì Ngài ban cho quyền(權) phép trở nên con cái Ðức Chúa Trời, là ban cho những kẻ tin danh Ngài,

Giăng 3:16  Vì Ðức(德) Chúa(主)Trời yêu thương(愛殤) thế gian, đến nỗi đã ban(伴) Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời.

Rô-ma 10:9  Vậy nếu miệng ngươi xưng Ðức Chúa Jêsus ra và lòng ngươi tin rằng Ðức Chúa Trời đã khiến Ngài từ kẻ chết sống lại, thì ngươi sẽ được cứu;

10 vì tin bởi trong lòng mà được sự công bình, còn bởi miệng làm chứng(證) mà được sự cứu rỗi.

Rô-ma 1:17  vì trong Tin lành nầy có bày tỏ sự công bình của Ðức Chúa Trời, bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa, như có chép rằng:

Người công bình sẽ sống bởi đức tin.

Ha-ba-cúc 3:17  Vì dầu cây vả sẽ không nứt lộc nữa, Và sẽ không có trái trên những cây nho; Cây ô-li-ve không sanh sản, Và chẳng có ruộng nào sanh ra đồ ăn;

Bầy chiên sẽ bị dứt khỏi ràn, Và không có bầy bò trong chuồng nữa.

18 Dầu vậy, tôi sẽ vui mừng trong Ðức Giê-hô-va, Tôi sẽ hớn hở trong Ðức Chúa Trời của sự cứu rỗi tôi.

Sô-phô-ni 3:17  Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi ở giữa ngươi; Ngài là Ðấng quyền năng(權能) sẽ giải(解) cứu ngươi:

Ngài sẽ vui mừng cả thể vì cớ ngươi; vì lòng yêu thương mình, Ngài sẽ nín lặng; và vì cớ ngươi Ngài sẽ ca hát mừng rỡ.

Giê-rê-mi 29:13  Các ngươi sẽ tìm ta, và gặp được khi các ngươi tìm kiếm ta hết lòng.

Giê-rê-mi 33:3  Hãy kêu cầu ta, ta sẽ trả lời cho; ta sẽ tỏ cho ngươi những việc lớn và khó, là những việc ngươi chưa từng biết.

Công-vụ các Sứ-đồ  1:8 Nhưng khi Ðức Thánh Linh(성령) giáng(강) trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép,

và làm chứng về ta tạI(在) thành(城) Giê-ru-sa-lem, cả xứ(處) Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến cùng trái đất.

Công-vụ các Sứ-đồ 16:31  Hai người trả lời rằng: Hãy tin Ðức Chúa Jêsus, thì ngươi và cả nhà đều sẽ được cứu rỗi.

Giăng 14:26  Nhưng Ðấng Yên-ủi, tức là Ðức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống,

Ðấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự(每事), nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều(每條) ta đã phán cùng các ngươi.

Phi-líp 4:6  Chớ lo phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dung(用) lời cầu nguyện(祈願), nài xin, và sự tạ ơn(謝恩) mà trình() các sự cầu xin của mình cho Ðức Chúa Trời.

1Tê-sa-lô-ni-ca 5: 16  Hãy vui mừng mãi mãi,

17 cầu nguyện không thôi,

18 phàm việc gì cũng phải tạ ơn Chúa; vì ý muốn của Ðức Chúa Trời trong Ðức Chúa Jêsus Christ đối với anh em là như vậy.

Ga-la-ti 5:22  Nhưng trái của Thánh Linh, ấy là lòng yêu thương, sự vui mừng, bình an(平安), nhịn nhục(認), nhân từ(仁慈), hiền(賢) lành, trung tín(忠信), mềm mại, tiết độ(節度):

Ma-thi-ơ 5:3  Phước cho những kẻ có lòng khó khăn, vì nước thiên đàng(天堂) là của những kẻ ấy!

1Giăng4:7  Hỡi kẻ rất yêu dấu, chúng ta hãy yêu mến lẫn nhau; vì sự yêu thương đến từ Ðức Chúa Trời, kẻ nào yêu, thì sanh từ(自) Ðức Chúa Trời và nhìn biết(認別) Ðức Chúa Trời.

8 Ai chẳng yêu, thì không biết Ðức Chúa Trời; vì Ðức Chúa Trời là sự yêu thương.

Khải-huyền 1:3  Phước cho kẻ đọc cùng những kẻ nghe lời tiên tri(先知) này, và giữ theo điều đã viết ra đây. Vì thì(時) giờ đã gần(近) rồi.

Khải-huyền 22:14  Phước thay cho những kẻ giặt áo(襖) mình đặng có phép đến nơi cây sự sống và bởi các cửa mà vào trong thành!

15 Những loài chó, những thuật sĩ(術士), những kẻ tà dâm(邪淫), những kẻ giết người, những kẻ thờ hình tượng(形象), và những kẻ ưa thích cùng làm sự giả dối đều ở ngoài hết thảy.

Khải-huyền 22:21  Nguyền(原) xin ân điển(恩典) của Ðức Chúa Jêsus ở với mọi người!

 

Học Tiếng Việt Truyền Giáo Cơ Sở 4Tuần.(기초선교베트남어 4)

Tuần thứ 1: (1)

Cầu nguyện. (기도) Chào với nhau. (인사)



Tiếng Việt(Mai Lý Quảng, ‘Các khía cạnh văn hóa Việt Nam’ thế giới, 9/2002)

베트남어(Tiếng Việt)는 베트남사회주의공화국의 정식언어이다. 베트남어는 베트남땅에 사는 54민족의 모어가 된다. 베트남어 발전과정 중에 많은 글자가 한자의 영향을 받았고 Hán-Việt이라 한다.  또한 과학, 기술의 언어로 약간의 프랑스어와 러시아어, 영어 등의 영향을 받았다. 글자(Chữ viết)는 옛날 중국 식민지 시대에는 한자가 베트남글자로 사용되었다. 나중 독립되어서는 쯔놈(Chữ Nôm)이 베트남어 기록방법으로 창조되었다. 그러나 시가에서나 사용되고 한자를 대신하지는 못했다.

 17세기에 들어서서 서양 선교사들에 의해서 베트남어 음을 라틴자로 만들어 배우면서 이 방법으로 성경이 번역되고 나중에는 (Chữ Quốc Ngữ)의 기초가 되었다. 글자 발전에 공헌한 포루투갈, 스페인, 이탈리아, 프랑스 선교사 가운데 알렉산드레 드 로데스(Alexandre de Rhodes)가 제일 유명하다.

 1961년 베트남-포루투갈-라틴어 사전이 처음 발간되었고, 베트남-프랑스어 사전, 베트남-라틴어 사전이 차례로 발간되었다. 거의 300년 동안 국어자의 사용은 단지 카톨릭 교회 영역에서 사용되어왔다.

 19세기 말에는 프랑스의 침략과 식미지화로 프랑스어가 주요 언어로 사용되었다. 그럼에도   20세기초에 이르러서 국어자 사용운동이 지식인층으로부터 사회 안에 널리 퍼지기 시작했다. 1945년 베트남민주공화국에서 국어자를 베트남어의 정식 글자로 공인하였다. 그로부터 국어자는 날?? 발전하였고 문맹을 퇴치하는데 적극적인 기여를 하였다.

 단어:

순수 베트남어와 외래어 기원(도안 티엔 투얻 외, ‘간추린 베트남어문법’, 2002 중에서)

 1) 순수베트남어: 순수베트남 단어란 므엉(Mường)어, 따이(Tày), 타이(Thái) 그리고 몬 크메르 (Môn Khơ-mê)어 등과 같은 남아시아 언어에서 기원한 단어 들을 말한다. 이러한 단어들은 베트남어의 바탕이 된다.

보기 sấm (번개), chớp (천), lúa (벼), ngô (옥수수), chay (쌀), đi (가다)....

  2) 외래어: 한자 기원어와 인도유럽 기원어

a. 한자 기원어: 기원전 1세기 중국의 漢 (Hán)나라 봉건왕조 때부터 시작되었다.

보기: buồng (방;房), chè (차;茶), xe (수레;車), chìm (가라앉다-침;沉), hẹn (약속하다) 등을 고대 한어라 부른다. 당(唐) 나라(10세기 이전)에 들어오면서 베트남 국민에게 강제로 한자를 배우게 하였는데 이것을 한-베트남음 (Hán-Việt)이라 부른다. 보기: Chính trị (政治): dân chủ (民主), độc lập (獨立), cách mạng (革命)..... Kinh tế (經濟): công nghiệp, (工業), nông nghiệp (農業), lời nhuận (利潤)..... Văn hóa (文化): giáo dục (敎育), văn chương (文章), học sinh (學生)..... Y học (醫學): bệnh viện (病院), độc dược (毒藥)..... 베트남에서 새로 만들어진 한자- 중국의 한자에는 없는 단어들 보기: thiếu tá(소좌), linh hồn (靈魂), đói khổ(고통스러운)

b. 인도유럽 기원어: 주로 과학, 기술에 관련된 언어로 프랑스, 러시아, 영어 등의 영향(프랑스어 차용 비중이 가장 크다.)

보기 음식: bít tết (비프 스테이크), kem (아이스크림), xúc xích (소시지) 옷: ba đờ suy (오바코트, 외투), vét tông (자켓, 양복의 웃옷) 약: can xi (칼슘), pênixilin (페니실린) 군사: ca nông (대포), lô cốt (토치카, 특화점), tăng(탱크) 음악: vi ô lông (바이올린), pianô (피아노)

c. 차용어

 한자어를 통한 간접 차용 보기: câu lạc bộ (클럽(俱樂部)), Mạc tư khoa (모스코바)



 번역모방어 보기: chiến tranh lạnh (냉전;cold war), giết thời gian (시간을 보내다;killing time), vườn trẻ (유치원;kindergarden)

 베트남 음운체계로 차용 보기 gare- ga; (역(驛)), pompe-bơm; (펌프) gramme- gam; (그램) équipe- kíp; (뇌관) dame- đầm; (부인, 귀부인) garde- gác; (층 (層)) poste-bốt; (초소, 주둔지) carton-các tông (판지로 만든 상자) balcon- ban công (발코니) dentelle- đăng ten (레이스, 끈 장식) pédale- pê đan (페달,발판) glacé- lát xê (차게 하다) frein- phanh (브레이크) planton- loong toong (사환, 심부름꾼)... cafê- cà phê (커피)  saucisse- xúc xích (소시지) carotte- cà rốt (당근)

 Một câu Kinh thánh học thuộc lòng. (성경한 구절 암송)

Sáng-thế Ký (創世記)1:1 Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.



(태초에 하나님이 천지를 창조하시니라.)

Chữ() và Phát âm(發音). (글자 & 발음)

베트남 알파벳(Bng Ch Cái Tiếng Vit)

A a




Ă ă




 â




B b




C c




D d




Đ đ




E e




Ê ê




G g




H h




I i




K k




L l




M m




N n




O o




Ô ô




Ơ ơ




P p




Q q




R r




S s




T t




U u




Ưư




V v




X x




Y y










Nguyên âm

1) a ă e ê i / y o ô u

2) ơ / â ư




Trước

Sau

Không tròn môi

Tròn môi

Hẹp

i(y)

ư

u

Vừa

ê

ơ / â

ô

Rộng

e

a / ă

o

Ph âm


  1. b đ g h l m n r s v

  2. d

  3. c k p q t x

  4. ch kh ph th tr ng ngh

Môi

b- , ph- , v- , m-

Răng

đ-, th- , t- , d / gi- , x- , s- , tr- , l- , r- , n-

Mặt lưỡi

ch- , nh-

Gốc lưỡi

c- /k- q- , kh- , g- /gh- , ng- /ngh-

Họng(홍)

h-

Tôn vinh(尊營) Chúa Hát Thánh ca(聖歌) 81. (찬송81)

Giới thiệu tiếng Việt 1 và Bài 1. Xin lỗi, anh tên là gì?

(베트남어 1과 소개. 1과. 실례합니다. 당신의 이름은 무엇입니까?)

Bài Tập ở Nhà (숙제)-베트남 글자 발음 외워오기 및 기초 인사말 연습

Cầu nguyện.(기도)

 

Tuần thứ 2:( 2)

Cầu nguyện. Thi-thiên 23(시편 23장)

Ðức Giê-hô-va là Ðấng chăn giữ tác giả Thơ Ða-vít làm(하나님은 목자분이시니 다윗 작시)

1 Ðức-Giê hô-va là Ðấng chăn giữ tôi; tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì.

(하나님은 나의 목자분이시니; 내가 무엇이라도 부족함이 없도다.)

2 Ngài khiến tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi Dẫn tôi đến mé nước bình tịnh(平靜).

(그분이 나를 푸른 풀밭에서 쉬게 하시며 잔잔한 물 가으로 인도하시는도다)

3 Ngài bổ lại linh hồn(靈魂) tôi, Dẫn tôi vào các lối công bình, vì cớ danh Ngài.

(그분이 내 영혼을 소생시키시며고 자기 이름을 위하여 의의 길로 인도하시는도다.

4 Dầu khi tôi đi trong trũng bóng chết, Tôi sẽ chẳng sợ tai họa(災禍) nào; vì Chúa ở cùng tôi: (내가 음침한 사망의 골짜기를 다닐찌라도, 내가 해를 두려워하지 않을 것은 주께서 나와 함께 하심이라.)

Cây trượng và cây gậy của Chúa an ủi(安尉) tôi.

(주의 지팡이와 막대기가 나를 안위하시나이다.)

5 Chúa dọn bàn cho tôi Trước mặt kẻ thù nghịch tôi;

(주께서 내 원수의 얼굴 앞에서 내게 상을 베푸시고

Chúa xức dầu cho đầu tôi, Chén tôi đầy tràn.

(내게 기름을 부으시나니, 내 잔이 넘치나이다.)

6 Quả thật, trọn đời tôi Phước hạnh(福幸) và sự thương xót sẽ theo tôi;

(진실로 내 생에 행복과 긍휼하심이 나를 따르리니;

Tôi sẽ ở trong nhà Ðức Giê-hô-va Cho đến lâu dài.

내가 여호와의 집안에 영원히 거하리이다.)

 Chào với nhau.

Tôn vinh Chúa Hát Thánh ca 82. Một câu Kinh thánh học thuộc lòng.

Ma-thi-ơ 5:3  Phước cho những kẻ có lòng khó khăn, vì nước thiên đàng là của những kẻ ấy! (마태복음 5:3 마음이 곤고한 자는 복이 있나니, 천국이 그들의 것이기 때문이다.)

Giới thiệu tiếng Việt 2. Thực hành viết 1 và Bài 2. Cô là người nước nào? Bài 3. Dạo này anh làm gì? (2과 소개 쓰기 연습 1 & 2과. 당신은 어느 나라 사람입니까? 3과 요즘 당신은 무슨 일을 하십니까?)

Thanh điu




Bng

Trc

Cao

ma





Thp



m

m

Bài Tập ở Nhà-쓰기 연습, 2. 3과 연습 문제 Cầu nguyện.

Tuần thứ 3:( 3)

Cầu nguyện. Thi-thiên 25 Cầu nguyện Chúa phù hộ, dẫn dắt, và tha tội cho Thơ Ða-vít làm

(시편 25 작시자 다윗을 위한 주님의 지킴, 인도 그리고 죄 사함의 기도)

1 Hỡi Ðức Giê-hô-va, linh hồn tôi hướng về Ngài.

(하나님이시여, 내 영혼이 주님을 향하나이다.)

2 Ðức Chúa Trời tôi ôi! Tôi để lòng tin cậy nơi Ngài; nguyện tôi chớ bị hổ thẹn,

(오, 나의 하나님이시여, 내 마음이 주님이 계신 곳을 신뢰하나이다; 나로 하여금 부끄럼을 당케 마시고

Chớ để kẻ thù nghịch tôi thắng hơn tôi.

(원수가 나를 이기지 말게 하소서)

3 Thật, chẳng ai trông cậy Ngài mà lại bị hổ thẹn;

(실로 누구든지 주님을 의지하면 부끄럼을 당치 않겠습니다.

Còn những kẻ làm gian trá vô cớ, chúng nó sẽ bị hổ thẹn;

그러나 무고히 속이는 자는 부끄러움을 당하리이다.)

4 Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin cho tôi biết các đường lối Ngài, Và dạy dỗ tôi các nẻo đàng Ngài. (여호와여, 주의 도를 내게 보이시고, 주의 길을 내게 가르치소서.)

5 Xin hãy dẫn tôi trong lẽ thật của Ngài, và dạy dỗ tôi,

(주의 진리로 나를 인도하시고 가르치소서 Vì Ngài là Ðức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi, Hằng ngày tôi trông đợi Ngài.

주님은 나를 구원하시는 하나님이시니, 내가 매일 주를 바라나이다.)

6 Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy nhớ lại sự thương xót và sự nhân từ của Ngài;

(여호와여, 주의 긍휼하심과 인자하심으로 나를 기억하소서

Vì hai điều ấy hằng có từ xưa.

이 두 가지는 옛적부터 있었사오니이다.)

7 Xin chớ nhớ các tội lỗi của buổi đang thì tôi, hoặc các sự vi phạm tôi;

내 소시의 죄와 허물을 기억지 마소서;

Hỡi Ðức Giê-hô-va xin hãy nhớ đến tôi tùy theo sự thương xót và lòng nhân từ của Ngài. 여호와여, 주님의 긍휼하심과 인자하심을 따라서 나를 기억하소서.

8 Ðức Giê-hô-va là thiện và ngay thẳng, Bởi cớ ấy Ngài sẽ chỉ dạy con đường cho kẻ có tội.

9 Ngài sẽ dẫn kẻ hiền từ cách chánh trực, Chỉ dạy con đường Ngài cho người nhu mì.

10 Các đường lối Ðức Giê-hô-va đều là nhân từ và chân thật Cho kẻ nào giữ gìn giao ước và chứng cớ của Ngài.

11 Ðức Giê-hô-va ôi! Nhân danh Ngài, Xin hãy tha tội ác tôi, vì nó trọng.

12 Ai là người kính sợ Ðức Giê-hô-va? Ngài sẽ chỉ dạy cho người ấy con đường mình phải chọn.

13 Linh hồn người sẽ được ở nơi bình an, Và con cháu người sẽ được đất làm sản nghiệp.

14 Ðức Giê-hô-va kết bạn thiết cùng người kính sợ Ngài, Tỏ cho người ấy biết giao ước của Ngài.

15 Mắt tôi hằng ngưỡng vọng Ðức Giê-hô-va; Vì Ngài sẽ xở chân tôi ra khỏi lưới.

16 Cầu xin Chúa hãy đoái xem tôi và thương xót tôi, Vì tôi một mình và khốn khổ.

17 Sự bối rối nơi lòng tôi đã thêm nhiều; Xin Chúa cứu tôi khỏi sự hoạn nạn.

18 Khá xem xét sự khốn khổ và cực nhọc tôi, Và tha các tội lỗi tôi.

19 Hãy xem xét kẻ thù nghịch tôi, Vì chúng nó nhiều; Chúng nó ghét tôi cách hung bạo.

20 Xin Chúa hãy giữ linh hồn tôi, và giải cứu tôi; Chớ để tôi bị hổ thẹn, Vì tôi nương náu mình nơi Chúa.

21 Nguyện sự thanh liêm và sự ngay thẳng bảo hộ tôi, Vì tôi trông đợi Chúa.

22 Ðức Chúa Trời ôi! Xin cứu chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi hết thảy sự gian truân người.

 

Chào với nhau. Tôn vinh Chúa Hát Thánh ca 84.



Một câu Kinh thánh học thuộc lòng.

Ma-thi-ơ 1:21 Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là Jêsus , vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội.



Ngữ Pháp 1

Ng Pháp(語法) t Bài mt đến Bài năm.(1~5과까지의 문법)

1. Đi t nhân xưng(代詞 人稱): (인칭 대명사)

  1. Chào anh. (2인칭 단수) Chào anh Nam. Chào các bn.(2인칭 복수)

ông / bà cô Lan các ông / bà

anh / chị các anh / chị

thầy / cô các thầy / cô

em các em



  1. Tôi (1인칭 단수) * Ta (짐이)

3. Anh ấy / chị ấy (3인칭 단수) các anh ấy / các cô ấy / Họ (3인칭 복수)
2. Cu nghi vn(句疑問): (의문문)

1) 의문사로 이루어진 의문문

1-1. Anh tên là ?  Tôi tênBình. (Hoặc) Tên tôiBình. TôiBình.

 Dạ, tên tôi là Nam

Anh làm ?  Tôi làm k sư.

(동사 + 무엇, 어떤 것?)


1-2. Cô Lan là người nước nào?  Tôi là người Úc.

Anh làm việc bệnh viên nào?  Tôi làm bệnh viên(病原) Thng nht(統一).

* Còn anh thế nào? -> Tôi cũng khe.

(명사 + 무엇, 어떤__?으로 앞의 명사를 꾸미는 의문사)


1-3. Nam gặp ai?  Anh ấy gặp cô lan.

Còn dây là ai?  Đây là anh Tom, ngươi Anh.

Đây là ai? Đây là ông Harris.

Kia là ai?  Kia là bà Mai.

Anh ấy là ai?  Anh ấy là Nam. Anh ấy là k sư.

(누구, 어떤 사람인가?)




    1. Anh đi đâu đấy?  Tôi đi VitNam.

Em ấy đi đau vậy?  Em ấy đi đến trường.

Nhà anh ở đâu? Nhà tôi ở T.p. Hố Chì Minh.

Anh làm việc ở đâu? Tôi làm ở khách sn Sài Gòn.

(어디로, 어디?)




    1. Bây giờ là my giờ?  Bây giờ là 11 gi 30.

Anh thường đi làm lúc my giờ?  Tôi thường lúc 6 gi rưỡi sáng.

My giờ máy bay đến? Mừoi hai gi trưa.

( _______+몇+ __?-보통 중성, 과거형을 나타내며 1~10정도의 수에 해당)

(몇+ ___ +______________ ?-보통 미래형)


  1. 일반 의문문

Anh khỏe không?  Dạ, tôi khe. / Dạ, có.

 Dạ, không, tôi không khe.

mẹt không?  Dạ, tôi hơi mt. / Dạ, có.

 Dạ, không, tôi không mt đâu.

* khỏe / giận / trẻ / già / nghèo / giàu / đẹp /đẹp trai / mạnh (khỏe) / đau / đói / khát

/ no / vui / buồn / dễ/ khó / thú vị (상태를 나타내는 형용사)


3) 부가 의문문(…이 맞지 않죠?)

Bà là người Úc, phải không?  Vâng, tôi là người Úc. (긍정 대답)

 Không, tôi không phải là người Úc. (부정 대답)

Tôi là người Anh.

Cô ấy là người Nhật, phải không?  Phải, tôi là người Nhật(日). (긍정 대답)

 Không, cô ấy không phải là người Nhật. (부정 대답)

Tôi là người Hàn Quốc(韓國).

.


  1. 선택 의문문(… 이나 ….?)

Anh uống trà hay cà phê? Tôi uống trà.

Cô ấy đến ViệtNam(越南) du lịch hay làm vic?  Cô ấy đến ViệtNam du lch.


5) 가능 ( ….동사 + 할 수 있나요?)

nói được tiếng Anh(英) không?  Tôi nói tiếng Anh được. / Dạ, được. (긍정)

 Tôi nói tiếng Anh không được. / Dạ, không được. (부정)
3. S t(數詞): (수사)

số cơ bản:

0 1 2 3

không() mt hai ba

4 5 6

bn năm sáu

7 8 9 10



by tám chín mười
11 12 … 15 … 20

mười mt mười hai mười lăm hai mươi

21 25 30 …………….. 100



hai mươi mt hai mươi lăm ba mươi mt trăm
s th() t : (서수) - th + S (몇 번 째)

số phòng: 205 hai lẻ năm / hai trăm lẻ năm


số nhà: 205 hai trăm lẻ năm
số điện thoạI(電話): 8223045 tám-hai-hai-ba-không-bốn-năm
số lượng(量): 1007 một ngàn(nghìn) lẻ bảy
4. Đia chỉ: (주소)

Nhà cô ấy s 36, đường Nguyễn Thị Diệu, phường 6, quẩn 3, Thành ph Hồ Chí Minh.

Nhà tôi xóm Đa Thôn huyn Hoai Đức tnh Hà tây ViệtNam.

Thực hành viết 2 và Bài 4. Bây giờ cô sống ở đâu?

Chữ 2. và Phát âm 2. 

Bài Tập ở Nhà-쓰기 연습, 발음 연습 1. 2 듣기 1~4, 4과 문제 풀이

Cầu nguyện.

 Tuần thứ 4:

Cầu nguyện.

Thi-thiên 51 Người có lòng ăn năn hối cải(悔改), cầu nguyện Chúa tha tội cho Cho thầy nhạc chánh(樂匠). Thơ Ða-vít làm, lúc đấng tiên tri Na than đến cùng người, sau khi Ða-vít đã vào cùng Bát-Sê-ba

 1 Ðức Chúa Trời ôi! Xin hãy thương xót tôi tùy lòng nhân từ của Chúa; Xin hãy xóa các sự vi phạm(犯) tôi theo sự từ bi rất lớn của Chúa.

2 Xin hãy rửa tôi cho sạch hết mọi gian ác, Và làm tôi được thanh khiết về tội lỗi tôi.

3 Vì tôi nhận biết các sự vi phạm tôi, Tội lỗi tôi hằng ở trước mặt tôi.

4 Tôi đã phạm tội cùng Chúa, chỉ cùng một mình Chúa thôi, Và làm điều ác(惡) trước mặt Chúa; Hầu cho Chúa được xưng công bình khi Chúa phán, Và được thanh sạch khi Chúa xét đoán.

5 Kìa, tôi sanh ra trong sự gian ác, Mẹ tôi đã hoài thai tôi trong tội lỗi.

6 Nầy, Chúa muốn sự chân thật nơi bề trong; Chúa sẽ làm cho tôi được biết sự khôn ngoan trong nơi bí mật của lòng tôi.

7 Xin hãy lấy chùm kinh giới tẩy sạch tội lỗi tôi, thì tôi sẽ được tinh sạch; Cầu Chúa hãy rửa tôi, thì tôi sẽ nên trắng hơn tuyết.

8 Hãy cho tôi nghe sự vui vẻ mừng rỡ, Ðể các xương cốt mà Chúa đã bẻ gãy được khoái lạc.

9 Xin Chúa ngảnh mặt khỏi các tội lỗi tôi, Và xóa hết thảy sự gian ác tôi,

10 Ðức Chúa Trời ôi! Hãy dựng nên trong tôi một lòng trong sạch, Và làm cho mới lại trong tôi một thần linh ngay thẳng.

11 Xin chớ từ bỏ tôi khỏi trước mặt Chúa, Cũng đừng cất khỏi tôi Thánh Linh Chúa.

12 Xin hãy ban lại cho tôi sự vui vẻ về sự cứu rỗi của Chúa, Dùng thần linh sẵn lòng mà nâng đỡ tôi.

13 Bấy giờ tôi sẽ dạy đường lối Chúa cho kẻ vi phạm, Và kẻ có tội sẽ trở về cùng Chúa.

14 Hỡi Ðức Chúa Trời, là Ðức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi, Xin giải tôi khỏi tội làm đổ huyết, Thì lưỡi tôi sẽ hát ngợi khen sự công bình của Chúa.

15 Chúa ơi, xin mở môi tôi, Rồi miệng tôi sẽ truyền ra sự ngợi khen Chúa.

16 Vì Chúa không ưa thích của lễ, bằng vậy, tôi chắc đã dâng; Của lễ thiêu cũng không đẹp lòng Chúa:

17 Của lễ đẹp lòng Ðức Chúa Trời, ấy là tâm thần đau thương: Ðức Chúa Trời ôi!

Lòng đau thương thống hối Chúa không khinh dể đâu.

18 Cầu xin Chúa hãy làm lành cho Si-ôn tùy ý tốt Ngài; Hãy xây cất các vách tường của Giê-ru-sa-lem.

19 Bấy giờ Chúa sẽ ưa thích các của lễ công bình, Của lễ thiêu, và các con sinh dâng trọn;

Bấy giờ người ta sẽ dâng bò đực trên bàn thờ của Chúa.

Chào với nhau.

Tôn vinh Chúa Hát Thánh ca 91.

Một câu Kinh thánh học thuộc lòng.

Giăng 3:16 Vì Ðức Chúa Trời yêu thương thế gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài,

hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời.

 Bài cầu nguyện của Chúa

“Lạy Cha chúng con ở trên trời!

Danh Cha được Tôn Thánh;

nước Cha được đến;

ý Cha được nên ở đất như trời.

Xin cho chúng con hôm nay đồ ăn đủ dung;

Xin tha tội lỗi của chúng con, như chúng con tha kẻ phạm tội nghịc cùng chúng;

Xin chớ để chúng con bị cám dỗ, song cứu chúng con khỏi điều ác.

Vì nước, quyền, vinh-hiển đều thuộc về Cha, đời đời vô cùng. A-men”

Ngữ Pháp 2 và Bài 5. Bây giờ là mấy giờ?,




tải về 0.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương