Câu 1/ Triết học phương Tây ra đời ở đâu? Vào giai đoạn nào?



tải về 55.01 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích55.01 Kb.
#20887

Câu 1/ Triết học phương Tây ra đời ở đâu? Vào giai đoạn nào?


  • Triết học phương Tây ra đời ở Hy Lạp.

  • Vào thế kỷ thứ 6 TCN (600-430 TCN)

Câu 2/ Thành phố nào của Hy Lạp là chiếc nôi của triết học châu Âu?

  • Thành phố Athene của Hy Lạp.

Câu 3/ Vì sao Hy Lạp lại rơi vào tay của đế chế La Mã vào TK II BC?

La Mã là đất nước có thế mạnh chuyên về quân sự. Hy Lạp là đất nước phồn thịnh về của cải vật chất nhưng chuyên về thương mại, và trong lúc đó thì 2 thành phố của Hy Lạp là Athene và Sparte đánh nhau đã làm cho đất nước suy yếu. Cuối cùng đã dẫn tới đất nước Hy Lạp bị rơi vào tay của La Mã.



Câu 4/ Triết học Hy Lạp hình thành trên cơ sở nào?

Khi con người bắt đầu tư duy, tìm hiểu, giải thích về thiên nhiên và nguồn gốc của vũ trụ bằng lý luận và quan sát, thay vì bằng Thơ ca và huyền thoại (thần thoại).



Câu 5/ Về mặt lịch sử có phải chỉ có người Hy Lạp là người đầu tiên có tư tưởng triết học không?

Không. Về mặt lịch sử hình thức triết lý đầu tiên của con người thể hiện trong tử tưởng huyền thoại, những lời đáp về thế giới được cô đọng trong những câu chuyện thần thoại. Đó là sự đầu tiên đầy tính hoang tưởng của con người với thế giới xung quanh.



Câu 6/ Giải thích ngữ nguyên của Triết học?

“ Triết học” có ý nghĩa tương đương với tiếng Hy Lạp “phylosophia” ( phylo ), sự hợp nhất của “yêu mến” , “yêu thích” , “khát vọng”. ( sophia ) và “ sự thông thái , “sự mẫn tiệp”.



Câu 7/ Giai đoạn nào nhân loại chuyển từ thời đại đồ đồng sang thời đại đồ sắt và Hy Lạp đóng những chiếc thuyền đầu tiên tìm kiếm những miền đất mới?

Từ TK thứ IX đến TK VII TCN.



Câu 8/ Định nghĩa Triết học là gì? Hãy nêu 5 thành tố cấu thành triết học phương Tây.

Thuật ngữ “ Triết học” theo nghĩa hẹp là “ yêu mến sự thông thái”, còn theo nghĩa rộng là “ khát vọng vươn tới tri thức” hay nói khác là “quá trình tìm kiếm chân lý”.



  1. thành tố cấu thành gồm:

  • Siêu hình học.

  • Logic

  • Nhận thức luận

  • Luận lý học

  • Mỹ học.

Câu 9/ Các triết gia người Hy Lạp Cổ Đại ảnh hưởng thành tựu văn hóa của những nơi nào?

La Mã , Ai Cập, Babillon.



Câu 10/ Sự phát tiển của Hy Lạp Cổ Đại được chia làm mấy thời kỳ? kể tên các thời kỳ ấy.

Trải qua 3 chặng đường lớn, phản ánh sự hình thành, phát triển, khủng hoảng và sụp đổ của chế độ chiếm hữu nô lệ,



  1. Thời sơ khai (thời kỳ tiền Socrate).

  2. Thời kỳ Socrat

  3. Thời kỳ hậu Socrat

Câu 11/ Triết gia nào đã tạo ra bước ngoặc trong sự phát triển của triết học phương Tây cổ đại? Tại sao?

Socrate. Vì theo ông triết học không phải là sự nghiên cứu tự nhiên một cách tự biện mà là học thuyết đề cập tới con người và giáo dục con người.



Câu 12/ Chế độ chính trị nào hình thành và phát triển trong thời kỳ triết học Hy Lạp cổ đại?

Chế độ chiếm hữu nô lệ.



Câu 13/ Nêu tên các triết gia lừng danh làm rạng rỡ nền văn hóa Hy Lạp:

Pythagore, Heraclite, Thales, Platon, Aristote, Democrites, Socrate.



Câu 14/ Trong thời kỳ triết học cổ đại của phương Tây, nước nào bị thôn tính về lãnh thổ nhưng lại đồng hóa kẻ xâm lược bằng giá trị văn hóa của chính mình?

Hy Lạp mất nước nhưng đồng hóa La Mã bằng giá trị văn hóa của chính mình (gọi là thời kỳ Hy Lạp hóa).



Câu 15/ Nêu những đặc điểm cơ bản của triết học Hy Lạc và La Mã cổ đại.

Có 5 đặc điểm:



  1. Tính chất phát sơ khai. Mối liên hệ với thần thoại và tôn giáo nguyên thủy.

  2. Tính chất bao trùm về mặt lý luận của triết học đối với tất cả vấn đề nhận thức và lý luận.

  3. Tính đa dạng và sự phân cực quyết liệt giữa các trường phái.

  4. Thể hiện tính biện chứng tự phát sơ khai trong công việc giải thích tự nhiên, khám phá các quy luật nhận thức, gợi mở tinh thần khám phá cho các thời đại sau.

  5. Vấn đề nhân bản, tìm hiểu nhũng vấn đề nhân sinh, xã hội.

Câu 16/ “ Con người là thước đo vạn vật” là câu nói của Protagoras.

Câu 17/ Câu nói thời danh của Socrate:

“ Con người hãy tự biết lấy mình”.



Câu 17.b/ Quan điểm chính trị của Socrate

Đó là đạo đức



Câu 18/ Những người học trò xuất sắc và nổi tiếng của Socrate là ai ?

Platon, Aristote



Câu 19/ Triết gia nào cho rằng nước là cái khởi đầu của vạn vật?

Thalet


Câu 20/ Triết gia nào cho rằng thời gian vô hạn là bản nguyên của vạn vật ?

Anaximandre.



Câu 21/ Triết gia nào cho rằng không khí là bản nguyên của mọi sự vật hiện tượng ?

Anaximène



Câu 22/ Quan điểm của Triết gia nào gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sữ triết học Hy Lạp cổ đại?

Heraclite



Câu 23/ Triết gia nào quan niệm khơi nguyên của thế giới này là con số và con người cần sám hối qua sự thanh tẩy tâm hồn.

Pythagore.



Câu 24/ Điểm nổi bật trong tư tưởng của Xenophane.

Tư tưởng vô thần (cho rằng con người ạo ra thần thánh).



Câu 25/ Hai ngịch lý của Zenon là gì ? Nhằm mục đích gì ?

Hai nghịch lý Achille và con rùa ; Nghịch lý Mũi tên bay

Dùng nguyên lý “vạn vật đồng nhất thể” và “ vạn vật bất biến”để phản biện lại nguyên lý “ vạn vật bất biến ”

Câu 26/ Nêu 3 đặc điểm chính của nền triết học Cổ Đại Hy Lạp?


  1. Tự nhiên

  2. Nhận thức

  3. Con người

Câu 27/ Các triết gia Thales, Anaximandre, Anaximene thuộc trường phái triết học

Thuộc trường phái Milet.



Câu 28/ Câu nói thời danh của Hecfaclite là gì? Tại sao trở thành bất hủ ?

“Không thể tắm hai lần trong cùng một dòng sông”. Nói lên quy luật: Mọi sự vật đều nằm trong quy luật tất yếu của sự hình thành, phát triển và diệt vong.



Câu 29/ Trường Phái ELEE chủ trường triết thuyết gì?

Vạn vật đồng nhất thể và bất biến



Câu 30/ Nêu tên vài triết gia của trường phái ELEE:

Xenophane, Parmenide, Zénon, Melison.

Câu 31/ Nêu tên vài triết gia của phái Quỷ Biện hay trường phái Ngụy Biện? Tại sao gọi là Ngụy Biện?


  • Protagoras

  • Gorgias

  • Prolicos

  • Gọi là ngụy biện là vì họ dùng khả năng lý luận và hùng biện của mình để đánh đổ đối phương, không xét đến vấn đề đó đúng hay sai.

Câu 32/ Lịch sử Triết học phương Tây có trường phái nào mà các thành viên của nó là những nhà toán học.

  • Trường phái Pythagore

Câu 33/ Hãy nêu tên của 2 triết gia tiêu biểu nhất trường phái Học Thuyết Nguyên Tử thời cổ đại.

  • Leucippe và Démocrite.

Câu 34/ Quan điểm triết học chính của Platon là gì ?

  • Học thuyết về ý niệm.

Câu 35/ Giải thích vắn tắt hình ảnh “cái hang” trong triết học ý niệm của Platon.

Cái hang là tượng trưng thế giới ý niệm của Platon. Hình ảnh phản chiếu cái hang chỉ là hình ảnh mô phỏng của thế giới bên ngoài, không thật. Nhận thức ở bên trong cái hang chỉ là cảm tính, vô thường. Còn cái thật là thế giới bên ngoài cái hang, nhận thức bên ngoài đó là ý niệm. Người nhận thức bên ngoài là Thượng Đế , là những vị thánh. (Platon là người đại diện cho chủ nghĩa duy tâm).

Câu 36/ Quan điểm của Platon về vấn đề nhận thức.

Nhận thức là sự hồi tưởng (trực giác thần bí) của linh hồn bất tử về những gì nó đã chiêm ngưỡng trong thế giới ý niệm nhưng bị lãng quên.

Câu 37/ Tác phẩm chính nổi tiếng của Platon:

Repulic (Nhà nước cộng hòa)

Câu 38/ Đối với Platon hình thức nhà nước nào là lý tưởng nhất và thành phần nào là người xứng đáng nhất lãnh đạo đất nước.

Nhà nước theo chế độ công hòa quý tộc là lý tưởng nhất và do 1 vị vua là triết gia tài ba nhất xứng đáng lãnh đạo đất nước.

Câu 39/ Quan điểm triết học của Aristore là gì?


  • Hướng ngoại thiên nhiên.

  • Hệ thống hóa thực thể vũ trụ.

  • Logic học với hình thức tam đoạn luận.

Câu 40/ Quan điểm về đạo đức của Aristore.

Đạo đức là kết quả của sự tập luyện và kinh nghiệm trong những người hoàn toàn trưởng thành. Nó tùy thuộc vào sự suy luận chính xác, sự kiểm soát tinh thần và sự quân bình của lòng ham muốn, đưa ra ý niệm trung dung (sự dung hòa phù hợp giữa các mặt thái quá)



Tác phẩm nổi tiếng của Aristotes:

Politics (chính trị)

Câu 41/ Sự đối lập giữa Platon và Democrite là gì?

+ Democrite cho rằng nhận thức là tri thức về sự tồn tại.

+ Platon cho rằng nhận thức là sự hồi tưởng hay thế giới ý niệm.

Câu 39/ Triết gia nào được Mác đánh giá là “ nhà tư tưởng vĩ đại nhất thời cổ đại”,



Còn Engel đánh giá là “ khối óc toàn diện nhất”

Aristote


Câu 40/ Sự đối lập của Plato và Aristotes là gì?

+ Theo Aristote khởi đầu của vũ trị là vật chất thụ động, còn hình thức thì tồn tại độc lập với vật chất.

+ Theo Platon ý niệm là một dạng tồn tại độc lập, có trước vật chất, tách khỏi sự vật cảm tính.

TRIẾT HỌC THỜI TRUNG CỔ

Câu 41/ Nền tảng vững chắc của triết học thời Trung Cổ là gì?

+ Niềm tin đối với học thuyết Kinh Thánh.

Câu 42/ Nêu vắn tắt hoàn cảnh lịch sử của triết học thời Trung Cổ?

Có 6 đặc điểm:


  1. Đế quốc La Mã suy yếu và sụp đỗ kéo dài một ngàn năm (V-XV)

  2. Văn minh Tây Âu chủ yếu nằm trong tay Cơ Đốc giáo. (Chúa Giê su ra đờì thế kỷ I, Kytô giáo trở Thành quốc giáo tại La Mã thế kỷ Thứ IV)

  3. Nền văn hóa Cổ Hy –La bị phá hủy nghiêm trọng. Châu Âu trong tình trạng man rợ 1 ngàn năm, không có tác phẩm nào kiệt xuất.

  4. Thời Trung Cổ người Phương Tây sống dưới 2 thế lực: Vương quyền và Thần quyền.

  5. Con người bị dày xéo bởi ngững cuộc nội chiến và ngoại xâm, đặc biệt là 8 cuộc nội chiến trong 200 năm (1095-1270)

  6. Thời kỳ đen tối này chấm dứt bằng các trào lưu tư tưởng đa diện gọi là thời kỳ phục hưng TK 15-16.

Câu 43/ Tại sao Kytô giáo trở thành chỗ dựa tinh thần của dân nô lệ thời Trung Cổ?

Sự ra đời của Kytô giáo là một hiện tượng có tính cách mạng trong đời sống tinh thần của xã hội, bởi lẽ:

+ Ở buổi đầu lịch sử Kytô giáo là tôn giáo của người nghèo, của quần chúng bị áp bức, và với tính cách đó nó tuyên truyền lối sinh hoạt dân chủ, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, giàu nghèo, sang hèn, nên được đại chúng tin theo.

+ Ky tô giáo trở thành thứ liệu pháp tâm lý, tinh thần, an ủi con người, giúp họ sẵn sang đương đầu với những bi kịch cuộc đời, chờ ngày phán xử và được cứu rỗi bởi “ Đấng cứu thế ” là Đức Chúa Kytô.

+ Kytô giáo thể hiện sự phản kháng của con người đối với ách thống trị tàn bạo của đế quốc La Mã. Kytô giáo góp phần đẩy nhanh sự suy vong của chế độ chiếm hưu nô lệ - lực cản đối với tiến trình lịch sử thời bấy giờ.

Câu 44/ Nêu tên vị tánh nổi bật có công lớn đối với triết học kinh thánh thời Trung Cổ:

Augustin (354-430).

Câu 45/ Kinh thánh bao gồm những bộ kinh nào?

Cựu ước và Tân ước đều xuất hiện vào nửa đầu TK thứ nhất, sau Công nguyên.

Câu 46/ Ý nghĩa triết học của Kinh Thánh?



  1. Chúa là một nhân cách. (đào tạo mọi người giống Chúa: từ bi, bác ái, hy sinh)

  2. Tư tưởng sáng thế “ sáng tạo từ hư vô” (Chúa tạo ra tất cả)

  3. Tư Tưởng xem con người là trung tâm với niềm tin Thiên Chúa

  4. Niềm tin là năng lực đặc biệt của linh hồn.

Câu 47/ Những đặc điểm cơ bản của triết học Tây âu thời kỳ trung cổ

Có 4 đặc điểm:



  1. Triết học trung cổ là tiếng đồng vọng của tôn giáo, là sự biện minh của thần học.

  2. Tư tưởng xuyên suốt của triết học Trung cổ: Niềm tin và tri thức.

  3. Cuộc đấu tranh giữa CNDV và CNDT thể hiện bằng sự xung đột giữa chủ nghĩa duy thực và chủ nghĩa duy danh.

  4. Con người – sinh linh bé nhỏ, tội nghiệp, mang nặng tội tổ tông, phải luôn ăn năn sám hối trong kiếp làm người.

Câu 45/ Nêu tên các triết gia tiêu biểu giai đoạn triết học Cơ Đốc giáo.

Tetullien và Augustin. Khoa học kết hợp với thần thoại.

Câu 46/ Nêu tên các triết gia tiêu biểu trong giai đoạn triết học Trung Cổ thời cực thịnh: Thomas De; Albertle Grand.

Câu 47/ Nêu tên các triết gia tiêu biểu giai đoạn triết học Trung cổ thời suy tàn (XIII-XIV): Duns Scot ; Roger Bacon ; Guillaume D’occam.

Câu 48/ Chủ nghĩa duy danh là gì?

Chủ nghĩa duy danh cho rằng chỉ có cái đơn nhất, cụ thể mới có thực tồn, còn khái niệm, tên gọi đó chỉ là “những danh từ không nội dung trống rỗng”

Câu 49/ Chủ nghĩa duy thực là gì?

Chỉ có cái chung mới có đời sống thực, tồn tại không lệ thuộc vào tư tưởng và ngôn ngữ của con người,

Câu 50 / Nêu vắn tắt quan điểm triết học của Tertullien (160-230)

Câu nói của “Chúng ta kg cần đến sự tò mò sau Chúa Giê su, không cần đến sự tìm tòi sau phúc âm. Tôi tin bởi vì điều đó là vô lý, vô lý bao nhiêu tôi tin bấy nhiêu vì đó là Chúa”

Nhà triết học khởi xướng việc tách triết học tôn giáo, theo ông trí tuệ không có khả năng sang tạo mà tôn giáo mới bao hàm tất cả. lý trí chỉ nhận thức được giới tự nhiên còn niền tin tôn giáo thì vượt ra ngoài giới hạn đó với mục đích nhận thức Thượng đế như Mặt Trời, con người chỉ nhìn thấy các tia sáng mà không nhìn thấy bản chất của Mặt trời.

Câu 51/ Hãy nêu quan điểm triết học của Thánh Augustine (St. Augustin 354-430)

Augustine nhấn mạnh ưu thế của đức tin trước lý trí. Mọi nẻo đường của tư duy triết học đều hướng đến một chân lý duy nhất, mà việc nhận thức nó đòi hỏi kết hợp lý trí và đức tin, trong đó đức tin đóng vai trò dẫn dắt, định hướng. Luận điểm “ tin để hiểu”, “đức tin đi trước nhận thức” do Ôguýtxtanh khởi xướng trở thành nền tảng tư tưởng của nhà thờ. Quan điểm nhận thức “hướng nội” là tiền đề của học thuyết thần khải- một trong những đặc trưng của tư tưởng Oguýtxtanh. Đó là sự kết hợp chủ nghĩa Platon mới với thế gới quan Kytô giáo, khoa học với thần học.

Câu 52/ Hãy nêu các đặc điểm xã hội giai đoạn triết học kinh viện đạt đến sự cực thịnh.

Vào thế kỷ XIII triết học kinh viện đạt đến sự cực thịnh, cùng với sự phát triển của xã hội phong kiến. Thủ công nghiệp và nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, kinh tế tự nhiên chuyển dần sang kinh tế hành hóa, các đô thị lớn, các trung tâm thương mại ra đời, mở rộng giao lưu với các nước Châu Âu, Châu Á. Đây cũng là thời kỳ diễn ra các cuộc Thập tự chính với danh nghĩa giải phóng Đất thánh Gie6ruxalem khỏi tay Hồi Giáo, nhưng thực chất là bành trướng thế lực phong kiến Tây Âu sang các nước phương Đông. Châu Âu Kytô –Thiên Chúa giáo không chỉ giao lưu kinh tế, mà cả khoa học, kỹ thuật và văn hóa với các nước phương Đông. Kỹ thuật làm giấy, nghề in, làm thuốc sung được truyền bá sang Châu Âu. Đây cũng là thời kỳ diễm cuộc đấu tranh của phong trào dị và các “ tà thuyết” khác, theo cách đánh giá của nhà thờ, nhằm chống lại sự thống trị độc tôn của tôn giáo này, phục hồi tinh thần khoan dung cua Ky tô giáo sơ khai. Nhiều Tu Sĩ được sự hỗ trợ của giáo hoàng, trấn áp tàn bạo các phong trào đó. Mặt khác, để đảm bảo ổn định chính trị, tư tưởng, Nhà Thờ và Nhà nước phong kiến đẩymạnh quá trình “chuẩn hóa” tri thức ở tất cả các lĩnh vực. Thời cực thịnh của triết học kinh viện sản sinh ra những vĩ nhân của triết học và văn hóa tinh thần trung cổ. Arixtốt thay thế Platon trong vai trò di sản cổ đại, triết học kinh viện đạt đến điểm “thuần túy” nhất của nó.

Câu 55/ Trình bày vắn tắt quan điểm triết học của Jean Scot Errigene (Giangxcốt Êrigiennơ. 810 - 877)

Theo chủ nghĩa duy thực, ông cho rằng thế giới, kể cả con người, không tồn tại độc lập mà luôn phụ thuộc vào thượng đế. Con người chỉ như một thế giới thu nhỏ đặc biệt, trong đó tái hiện những giai đoạn phát triển căn bản của giới tự nhiên. Găngxccốt Êrigiennơ còn đưa ra quan niệm lý trí và lòng tin hoàn toàn dung hợp nhau, ông quan niệm ái chung có trước cái riêng và cái chung chính là bản chất của sự vật.

Câu 56/ Hãy nêu lên quan điểm của triết gia Roger Bacon (giai đoạn triết học Trung cổ suy tàn)



Nhà triết học của pháp khoa học thực nghiệm, người Anh, theo ông siêu hình học là khoa học lý luận chung giải thích mối quan hệ giữa khoa học bộ phận và đem lại cho các khoa học bộ phận đó những quan điểm cơ bản. Bản thân siêu hình học cũng được xây dựng trên thành quả của các khoa học đó. Bêcơn phê phán các phương pháp kinh viện tách khỏi đời sống, ông cho rằng sự sung bái, thói quen, tính vô căn cứ là những trở ngại đối với chân lý. Bêcơn đánh giá cao vai trò của kinh nghiệm trong việc kiểm tra chân lý.

tải về 55.01 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương