2. Tên thủ tục
| Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3- Nhận sổ tạm trú tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả sổ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ tạm trú (đối với trường hợp đổi sổ tạm trú do bị hư hỏng).
- Trường hợp trong quá trình đăng ký tạm trú, nếu có sai sót trong sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ tạm trú để điều chỉnh sổ tạm trú cho phù hợp với hồ sơ gốc.
.b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an xã, phường, thị trấn b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an xã, phường, thị trấn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sổ tạm trú
|
- Lệ phí:
|
- 7.500đ/lần (bảy nghìn năm trăm đồng)
(Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp cchứng minh nhân dân.)
Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
(Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)
(Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú;
- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
- Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp cchứng minh nhân dân.
|