Confused words/esspressions (Các từ,cụm từ dễ nhầm lẫn)



tải về 21.05 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích21.05 Kb.
#31338
CONFUSED WORDS/ESSPRESSIONS

(Các từ,cụm từ dễ nhầm lẫn)
Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ, cụm từ làm cho người học dễ bị nhầm lẫn. Việc liệt kê chúng ra rồi đem so sánh, đối chiếu với nhau sẽ làm cho chúng ta ghi nhớ dễ dàng hơn. Có những từ dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả, phát âm hoặc cách dùng. Dưới đây là một số từ, cụm từ dễ gây nhầm lẫn về ngữ nghĩa và cách dùng.


  1. Like /Alike/unlike/likely/dislike.




  1. like và alike : dùng như tính từ (adjective) :

Cả 2 từ đều có nghĩa là “similar”(giống nhau , tương tự ). Tuy nhiên like dùng như tính từ bình thường nên có thể đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó trong khi đó alike là tính từ làm vị ngữ nên đứng một mình sau một động từ nối (be, look, seem...).

Eg : Jonh and Tom are alike.(Jonh và Tom giống nhau)

John and Tom work in a like manner. (Jonh và Tom làm việc theo một cách thức giống nhau)


  1. like/unlike: dùng như giới từ (preposition)

  • Like >< unlike (prep.) : có nghĩa là “giống >< không giống . Vì là giới từ nên theo sau chúng phải có tân ngữ .

Eg : John is like/unlike Tom.(Jonh giống/không giống Tom)

  • like và unlike có thể đứng đầu một câu . Eg : Like/Unlike Tom, John is tall.

  1. Like và as : Cả likeas đều có nghĩa “như,giống như”. Tuy nhiên, vì like là giới từ nên theo sau nó phải là một danh từ hoặc đại từ và thường đứng đầu một mệnh đề, còn as là liên từ nên theo sau nó là mệnh đề và thường đứng sau mệnh đề chính. Hãy so sánh hai câu sau :

+ Like me/her sister, she enjoys all kinds of music.(Giống tôi/chị gái mình, cô ấy thích tất cả các loại nhạc)

+ She enjoys all kinds of music as I do/her sister does.(Cô ấy thích tất cả các loại nhạc giống tôi/chị gái cô ấy)

  • Note : Cũng cần lưu ý thêm các cách dùng khác của As.

- As + danh từ chỉ nghề nghiệp/chức danh : có nghĩa có chức năng hoặc tư cách như thế .(= với tư cách/chức năng là)

Eg : I work as a teacher. (Tôi làm việc với chức năng một giáo viên = Tôi làm nghề giáo viên)



I’m speaking as your boss. ( Tôi nói chuyện với tư cách là sếp của cậu.)

- As + mệnh đề : có nghĩa “when” hoặc “because”

Eg : I watched her as she combed her hair.

As you weren’t there I left a message.



4. likely(adj) : có nghĩa là có khả năng/có thể . Likely có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa (eg : likely winner : người có thể thắng cuộc) hoặc theo sau là một “to infinitive” hoặc “that clause” ( Eg : It isn’t likely to rain. It is likely that she’ll ring me tonight.)

  1. Like và dislike (v) : là động từ, có nghĩa là “thích/không thích”

- Like +N/ Ving/To inf

- Dislike+N/ Ving

Eg : John and Tom like/dislike the course.



II. Another/other(s)/the other(s).

  1. Another :( người/vật...khác,thêm vào) là hình thức số ít, không xác định ,dùng như một tính từ (theo sau là danh từ số ít,đếm được) hoặc đại từ (đứng một mình)

Eg : 1. I have another book.(Tôi có một quyển sách khác)

2. She has got another boy-friend.(Cô ấy có một người bạn trai khác)

3.You have eaten two cakes. Would you like another?( Bạn đã ăn 2 cái bánh rồi. Bạn có muốn ăn thêm một cái (bánh) khác nữa không?)

- another có thể theo sau là một cụm từ số lượng.

Eg : I want another 50 dollas.

Tóm lại : another + N không xác định, số ít , đếm được


  1. other và others.

- other là hình thức số nhiều của another, dùng như một tính từ và được theo sau là một danh từ số nhiều, không xác định.

- others dùng như một đại từ.(đứng một mình, thay cho other + N số nhiều)

Eg : 1.I have other books.(Tôi có mấy quyển sách khác)

2. Mr Smith and Mrs Jones and three other teachers were there.

( Ông Smith , bà Jones và 3 giáo viên khác đang ở đây)

3. Some people came by bus, others came by car. ( = other people)

(Một vài người đến bằng xe buýt, những người khác đến bằng xe hơi).

Tóm lại : other + Nsố nhiều, không xác định = others

3. the other(s).

- the /my/her....other(adj) + N(số ít, xác định) có nghĩa là người/cái thứ 2 trong 2 người/ 2 cái xác định (=người/cái kia)

Eg : You may continue on the other side of the paper. (Bạn có thể viết tiếp vào mặt kia(mặt còn lại) của tờ giấy).

- the/my/her.....other (adj) + N(số nhiều, xác định) có nghĩa là những người/cái còn lại trong một nhóm hoặc trong số những người/cái đã nhắc đến trước đó.

Eg : I haven’t read “Cymbeline” but I’ve read all the other plays by Shakespear. ( Tôi chưa đọc Cymbeline nhưng tôi đã đọc tất cả các vở kịch khác(những vở kịch còn lại) của Shakespear)



- the other/others có thể đứng một mình để thay cho the other + danh từ xác định.

+ The other = The other + N số ít. xác định

+ The others = The other + N số nhiều , xác định
Eg : I went swimming and the others played tennis. (= the other people in my group)

  1. each other and one another : cùng nhau,với nhau,lẫn nhau

- each other ám chỉ 2 người/2 vật.

- one another ám chỉ 3 người/vật trở lên.

Eg : Paul and Linda love each other.

Members in my family love one another.



III. Sometimes and sometime/some time.

- sometimes : thỉnh thoảng

- sometime/some time : một lúc nào đó nhưng không nói rõ.

Eg : I sometimes see him going with a beautiful girl. ( Thỉnh thoảng tôi thấy anh ta đi chơi với một cô gái đẹp)

I saw him sometime last summer.( Tôi đã gặp cậu ta một lúc nào đó hè năm ngoái)

IV. in the end and at the end.

- in the end = finally (adv) có nghĩa là” cuối cùng”.

- at the end of + Noun (prep) có nghĩa là chổ cuối của một cái gì đó.

Eg : We couldn’t decide what to do yesterday everning. In the end, we decided to stay at home.

We are going on a holiday at the end of this month.

V. On time and in time.

- on time : đúng giờ (puntual)

- in time (+for +N/To inf) : kịp giờ.

Eg : The buses are very unreliable. They never arrive on time.

He discovered the fire in time to stop it from spreading.

VI. The number of and A number of…

- The number of + N(số nhiều) + V(số ít) có nghĩa là “Số lượng”

- A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều) có nghĩa là “nhiều” (=Many)

Eg : A large number of books have been stolen from the library.

The number of books stolen from the library is large

VII. hard/hardly

- hard (adj/adv) : hết sức cố gắng, khó khăn, vất vã, cực nhọc, chăm chỉ

- hardly(adv) : rất ít, hầu như không

Eg : He works hard.( Anh ta làm việc chăm chỉ)



He hardly works.(Anh ta hầu như chẳng làm việc)


Giáo viên : Nguyễn thị Hòa
Каталог: resources
resources -> HƯỚng dẫn sử DỤng tài liệU Ôn tập thi thpt quốc gia môN: tiếng anh
resources -> KHỔ giấY, kiểu trình bày và ĐỊnh lề trang văn bảN a Khổ giấy
resources -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
resources -> CỦa chính phủ SỐ 01/2003/NĐ-cp ngàY 09 tháng 01 NĂM 2003
resources -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC
resources -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
resources -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
resources -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam

tải về 21.05 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương