Co giật nãO – co giật tủy a co giật nãO



tải về 1.26 Mb.
Chế độ xem pdf
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu23.05.2022
Kích1.26 Mb.
#52074
  1   2   3   4
1. CO GIẬT NÃO - CO GIẬT TỦY



CO GIẬT NÃO – CO GIẬT TỦY 
A. CO GIẬT NÃO (khi tiêm insulin) 
 
- TB hình sao (CNS): không có sợi trục và đuôi gai. Vai trò: 
duy trì nồng độ ngoại bào, loại bỏ chất thải, phản ứng với 
tổn thương mô, tạo hàng rào máu não ngăn các chất từ 
máu vào não.
- TB vệ tinh (PNS): có vai trò hỗ trợ; được tìm thấy trong 
hạch cảm giác và hạch tự chủ.
- TB hình cầu oligodendrocyte (CNS): có vai trò cách điện 
trên sợi trục
- TB Schwann (PNS): có vai trò cách điện trên sợi trục
- TB microglia: thực bào các TB và mầm bệnh (vai trò miễn 
dịch); có thể có nguồn gốc từ đại thực bào
- TB đáy: lọc máu để tạo ra CNF. Trong não thất, nơi tạo ra 
CNF, các TB đáy được gọi đám rối màng mạch. Các long 
trên TB liên kết với nhau và có nhiệm vụ đưa CNF di 
chuyển trong hệ thống não thất. 
Astrocyte – nguồn cung cấp dinh dưỡng và thông tin cho neuron. 
Não sống bằng đường, neuron sống bằng lactate. 
Tại Astrocyte: Glucose nhập bào bằng GLUT1  diễn ra chu trình đường phân kỵ khí  tạo lactate  qua neuron  
tạo pyruvate  diễn ra chu trình Creb. 
Tại Neuron: vẫn có glucose nhưng không có men hỗ trợ đường phân vì vậy phải lấy lactate từu Atrocyte để tạo năng 
lượng. 


Hạ đường huyết đột ngột = sốc insulin 
Ghi chú: GK, glucokinase; GLUT, glucose transporter; GP, glycogen phosphorylase; LDH, lactate dehydrogenase; nNOS, 
neuronal NO synthase; PDH, pyruvate dehydrogenase; TCA, tricarboxylic acid cycle. 
Ventromedial hypothalamus (VMH) glucose-sensing mechanisms during acute hypoglycemia 
- Sơ đồ cho thấy các con đường trong VMH liên quan đến glucosesensing để đáp ứng với một cơn hạ đường huyết 
cấp tính khi không mắc bệnh tiểu đường.
- Ở TBTK kích thích glucose (glucose-excited, GE), sự giảm lượng glucose đi vào TBTK dẫn đến giảm tỷ lệ ATP/ADP  
làm cho kênh K
+
phụ thuộc ATP (KATP) mở ra  K
+
thoát bào làm siêu phân cực TBTK GE  ngăn cản giải phóng 
neurontransmitter ức chế, GABA.
- Ngược lại, hạ đường huyết, kích thích TBTK ức chế glucose (glucose-inhibited, GI)  kích hoạt AMP-activated 
protein kinase (AMPK)  tăng sản xuất nitric oxide (NO)  tăng mức độ hoạt hóa AMPK thông qua tín hiệu thứ 
cấp  làm bất hoạt (dotted line) cystic fibrosis transmembrane conductance regulator (CFTR) chloride channel  
khử cực các TBTK GI và giải phóng neurontransmitter (glutamate).
- Trong TB astrocyte/tanycyte, giảm glucose nhập vào dẫn đến sự phân hủy glycogen dự trữ và sản xuất lactate. 
Lactate được xuất ra từ astrocyte thông qua monocarboxylic acid transporters 1 or 4 (MCT1 hoặc 4) và đi vào các 
TBTK lân cận thông qua MCT2 và bị oxy hóa.


THỤ THỂ NMDA 
AMPA RECEPTOR - PHÂN TỬ HỢP ĐỒNG VỚI THỤ THỂ NMDA 

tải về 1.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương