Công văn số 14635 tc-cđkt ngµy 13/12/2004



tải về 59.11 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích59.11 Kb.
#5884


Công văn số 14635 TC-CĐKT ngµy 13/12/2004

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số 14635- TC/CĐKT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

=====&=====

==========&==========

V/v: Xử lý tiếp tục thực hiện các CĐKT áp dụng cho các đơn vị hoạt động kinh doanh

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2004

Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Các Tổng công ty Nhà nước

Luật Kế toán đã được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2003 và Chính phủ đã ban hành Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh (sau đây gọi tắt là Nghị định 129/2004/NĐ-CP). Bộ Tài chính đang nghiên cứu, chỉnh lý, xây dựng lại các chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP để ban hành trong thời gian sớm nhất. Để đảm bảo công tác kế toán ở các đơn vị kế toán hoạt động kinh doanh triển khai theo đúng các quy định của các văn bản pháp luật, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc tiếp tục thực hiện các chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh, như sau:



1- Về thực hiện các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành sau khi Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành

1.1- Về tổ chức bồi dưỡng Kế toán trưởng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và các nội dung quy định tại Quyết định số 43/2004/ QĐ-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ Kế toán trưởng”;

1.2- Về thuê làm kế toán và thuê làm kế toán trưởng, thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và các nội dung quy định tại Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC ngày 9/7/2004 của Bộ Tài chính ban hành “Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán”.

2- Về thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Quyết định 1141- TC/QĐ/CĐKT

2.1- Các quy định tại Phần thứ nhất “Những quy định chung”, Chương II “Hệ thống báo cáo tài chính”; Phần thứ nhất “Nguyên tắc chung”, Chương III “Chế độ chứng từ kế toán”; Phần thứ nhất “Quy định chung”, Chương IV “Chế độ sổ kế toán” trong Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 trái với các quy định trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP thì bãi bỏ và thực hiện theo các quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính nêu tại Phụ lục số 01 đính kèm.

2.2- Các quy định khác và các quy định về danh mục, kết cấu, biểu mẫu, phương pháp ghi chép chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐKT nói trên và các quy định tại các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nêu tại Phụ lục số 01 đính kèm không trái với Luật Kế toán, Nghị định 129/2004/NĐ-CP vẫn được tiếp tục thực hiện.

3- Về thực hiện các chế độ kế toán khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

3.1- Các quy định tại phần “Quy định chung” của các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc phần “Những quy định chung” tại “Chế độ chứng từ kế toán”, “Chế độ sổ kế toán”, “Hệ thống báo cáo tài chính” trong các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành nêu tại Phụ lục số 02 đính kèm trái với các quy định trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP thì bãi bỏ và thực hiện theo các quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ- CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính nêu tại Phụ lục số 02 đính kèm.

3.2- Các quy định khác và các quy định về danh mục, kết cấu, biểu mẫu, phương pháp ghi chép chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính trong các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành nêu tại Phụ lục số 02 đính kèm không trái với Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ- CP vẫn được tiếp tục thực hiện.



4- Về thực hiện chế độ kế toán do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các Tổng Công ty ban hành theo chấp thuận của Bộ Tài chính

Các Chế độ kế toán đã được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các Tổng Công ty ban hành nêu tại Phụ lục số 03 đính kèm ®Ò nghÞ c¸c Bé, c¬ quan ngang Bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ và các Tổng công ty thùc hiÖn viÖc rà soát lại toàn bộ các quy định trong chế độ kế toán này nếu trái với quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì phải phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, xem xét điều chỉnh và xây dựng lại theo đúng các quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành về kế toán và phù hợp với đặc thù của Bộ, ngành. Trong khi chưa kịp sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, Nghị định 129/2004/NĐ-CP và các quy định trong các chế độ kế toán đã ban hành theo chấp thuận của Bộ Tài chính không trái với Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP.



5- Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán, hành nghề kế toán cho các đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh thực hiện theo quy định của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn khác

5.1- Việc bố trí người làm kế toán, người làm Kế toán trưởng, người Phụ trách kế toán, thực hiện theo quy định tại Điều 37, 38 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp lương Kế toán trưởng, Phụ trách kế toán trong hoạt động kinh doanh;

5.2- Việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng và hành nghề kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và các nội dung quy định tại Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC nêu tại tiết 1.2 mục 1 công văn này.

6- Các đơn vị kế toán thực hiện các quy định dưới đây của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và sẽ được tiếp tục hướng dẫn trong thời gian tới

6.1- Về chứng từ điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và sẽ được hướng dẫn sau khi Quốc hội thông qua Luật giao dịch điện tử;

6.2- Về ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn về tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán sẽ được hướng dẫn và ban hành trong thời gian tới.

Trên đây là một số vấn đề nhằm xử lý việc tiếp tục thực hiện các chế độ kế toán sau khi Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành cho các đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh. Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo các biện pháp nêu trên.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.




KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH




Thứ trưởng










(Đã ký)




Lê Thị Băng Tâm

Phụ lục số 01

Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định

1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính

và các văn bản bổ sung, sửa đổi

==============&==============

01- Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp;

02- Thông tư số 10/TC/CĐKT ngày 20/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”;

03- Thông tư số 60/TC/CĐKT ngày 01/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện công tác kế toán, kiểm toán đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”;

04- Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp nhà nước”;

05- Thông tư số 77/1998/TT- BTC ngày 06/6/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”;

06- Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”;

07- Thông tư số 155/1998/TT-BTC ngày 08/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 60/TT-CĐKT ngày 01/9/1997 về hướng dẫn thực hiện công tác kế toán và kiểm toán đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”;

08- Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”;

09- Thông tư số 182/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”;

10- Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”;

11- Thông tư số 191/1998/TT-BTC ngày 31/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động XDCB, sản xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp”;

12- Thông tư số 67/1999/TT-BTC ngày 07/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn sử dụng vốn và hạch toán kế toán tiền lãi mua công trái xây dựng Tổ quốc tại các doanh nghiệp”;

13- Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”;

14- Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 07/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”;

15- Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”;

16- Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp”;

17- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1);

18- Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26/06/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam”;

19- Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”;

20- Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2);

21- Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”;

22- Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3);

23- Thông tư số 40/2004/TT-BTC ngày 13/05/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện công tác kế toán khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần”.

Phụ lục số 02

Các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành

theo lĩnh vực đặc thù, các Thông tư bổ sung, sửa đổi

CĐKT áp dụng trong lĩnh vực đặc thù

==========&==========

1- Quyết định số 1296-TC/QĐ/CĐKT ngày 31/12/1996 và sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 150/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm;

2- Quyết định số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành CĐKT áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp;

3- Thông tư số 178/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN áp dụng cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam;

4- Thông tư số 179/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh Bảo hiểm;

5- Thông tư số 181/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động Bưu chính viễn thông;

6- Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán công ty chứng khoán

7- Thông tư số 98/2001/TT- BTC ngày 05/12/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán phí xăng dầu;

8- Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ;

9- Thông tư số 108/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu uỷ thác;

10- Quyết định số 78/2003/QĐ-BTC ngày 29/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Quỹ hỗ trợ phát triển

11- Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn trích lập, quản lý, sử dụng và hạch toán quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.

Phụ lục số 03

Chế độ kế toán do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ và các Tổng công ty

ban hành theo chấp thuận của Bộ Tài chính

==========#==========

1- Chế độ kế toán áp dụng cho dịch vụ tiết kiệm bưu điện thực hiện theo Công văn số 89-TC/CĐKT ngày 07/07/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán dịch vụ tiết kiệm bưu điện;

2- Chế độ kế toán áp dụng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo Công văn số 698-TC/CĐKT ngày 30/1/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;

3- Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng công ty Hàng hải Việt Nam kèm theo Quyết định số 341 QĐ/TCKT ngày 25/04/2001 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thực hiện theo Công văn số 3714- TC/CĐKT ngày 23/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;

4- Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam thực hiện theo Công văn số 3891- TC/CĐKT ngày 26/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam;

5- Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán áp dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam thực hiện theo Công văn số 6267- TC/CĐKT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ lưu trữ tài liệu kế toán cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam;

6- Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo Công văn số 12913- TC/CĐKT ngày 8/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Quỹ đầu tư chứng khoán;

7- Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng công ty xăng dầu Việt Nam kèm theo Quyết định số 480/XD-QĐ-HĐQT ngày 29/11/2002 của Hội đồng quản trị TCT Xăng dầu Việt Nam thực hiện theo Công văn số 7108- TC/CĐKT ngày 27/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Tổng công ty xăng dầu Việt Nam;

8- Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng Công ty Than Việt Nam kèm theo Quyết định số 1195/QĐ-HĐQT ngày 29/11/2002 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam thực hiện theo Công văn số 9441- TC/CĐKT ngày 3/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Tổng công ty Than Việt Nam;



9- Chế độ kế toán áp dụng cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐNHNN ngày 29/04/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo Công văn số 1138 - TC/CĐKT ngày 5/2/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam./.



Каталог: upload -> lawdata
lawdata -> Điều Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-cp ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau
lawdata -> Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012
lawdata -> Của Chính phủ số 133/2005/NĐ-cp ngày 31 tháng 10 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-cp ngày 30 tháng 3 năm 2004 về Kiểm toán độc lập
lawdata -> BỘ TÀi chính số: 143/2001/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
lawdata -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 155/2004/QĐ-ttg ngàY 24 tháng 8 NĂM 2004 VỀ ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà NƯỚc và CÔng ty thành viên hạch toáN ĐỘc lập thuộc tổng công ty nhà NƯỚC
lawdata -> Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011
lawdata -> Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008
lawdata -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
lawdata -> BỘ TÀi chính số: 219/2013/tt- btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
lawdata -> BỘ TÀi chính số: 210/2009/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 59.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương