CÔNG TY CP NHỰA TNTP
Số: /BCTN-NTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------------------------
Hải Phòng, ngày 10 tháng 4 năm 2008 | BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
NĂM BÁO CÁO: 2007
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Tên Công ty: Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong.
2. Địa chỉ : Số 2 An Đà - Ngô Quyền – Hải phòng
3. Điện thoại: 031.3852073 / 031.3640352 Fax: 031.3640133
4. Website: www.nhuatienphong-tifoplast.com.vn
5. E-mail: tifoplast@.hn.vnn.vn
6. Mã chứng khoán: NTP
7. Vốn Điều lệ: 216.689.980.000 đồng
8. Những sự kiện quan trọng:
* Việc thành lập:
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong tiền thân là Nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền phong, được thành lập ngày 19/5/1960. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty trong cơ chế thị trường, ngày 29/04/1993 Bộ Công nghiệp Nhẹ (nay là Bộ Công Thương) ban hành Quyết định số 386/CN/TCLD về việc đổi tên Nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong. Năm 2004 thực hiện cổ phần hoá chuyển Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong.
* Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần:
Theo Quyết định số 80/2004/QĐ-BCN ngày 17/8/2004 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương). Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01/01/2005.
* Niêm yết:
Đăng ký giao dịch ngày 11/12/2006 tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số: 19/QĐ - TTGDCK ngày 24/10/2006 của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
* Các sự kiện khác:
+ Công ty đang hoàn thiện hồ sơ để Thành phố Hải phòng giao đất chuyển sản xuất ra ngoài thành phố với diện tích 13,6 ha cách trụ sở chính hiện tại 5 km để tiếp tục phát triển mặt hàng truyền thống và đầu tư mở rộng mặt hàng mới sản phẩm nhựa khác.
+ Góp vốn thành lập Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam tại Khu công nghiệp Đồng An II, tỉnh Bình Dương (Vốn Điều lệ là 100 tỷ đồng, trong đó Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong góp 51% bằng 51 tỷ đồng). Hiện nay các bên đã góp vốn được 1 đợt bằng 30% vốn Điều lệ (Công ty cổ phần Nhựa TNTP đã góp: 15.300.000.000 đồng).
+ Đang tiến hành các thủ tục cần thiết để thành lập Công ty liên doanh Nhựa Tiền phong – SMP tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
* Quá trình phát triển:
+ Ngành nghề kinh doanh:
Năm 1960 chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ thiếu niên nhi đồng và các mặt hàng phục vụ quân đội như thắt lưng, áo mưa, dép nhựa...
Năm 1990 Công ty đã mạnh dạn từ bỏ hẳn mặt hàng truyền thống từng nổi tiếng một thời nhưng hiệu quả thấp để chuyển hẳn sang sản xuất ống nhựa PVC, PE-HD phục vụ cho cấp thoát nước, công trình xây dựng......
Nay sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhựa dân dụng; Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nhựa phục vụ cho ngành xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải.
+ Tình hình hoạt động:
Các chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
2005
|
2006
|
2007
|
Sản lượng sản phẩm
|
Tấn
|
25.873
|
28.889
|
33.180
|
Doanh thu
|
Triệu đ
|
620.646
|
717.047
|
905.920
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đ
|
101.619
|
118.945
|
125.440
|
* Định hướng phát triển:
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
Tăng trưởng sản xuất kinh doanh hàng năm khoảng 10 – 15 %
Tối ưu hoá lợi nhuận đảm bảo nâng cao hiệu quả của Nhà đầu tư đảm bảo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động.
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Mặt bằng sản xuất hiện tại chỉ có 3,2 ha tại địa chỉ số: 2 An đà - Ngô Quyền - Hải phòng. Công ty đang tích cực chuẩn bị mặt bằng sản xuất 13,6 ha ở ngoại thành để tiếp tục sản xuất kinh doanh mặt hàng truyền thống để duy trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10 - 15% so với năm cũ. Trên cơ sở phát triển mặt hàng cũ đồng thời nghiên cứu đầu tư sản phẩm nhựa mới. Mặt bằng 3,2 ha hiện tại chuyển mục đích sử dụng thành khu kinh doanh thương mại. Đảm bảo đa dạng hoá kinh doanh sản phẩm mặt hàng để tối ưu hoá quyền lợi của các Nhà đầu tư đảm bảo việc làm và đời sống cho người lao động.
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: * Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận, tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm ):
Trong năm 2007 chỉ tiêu doanh thu của Công ty tăng trưởng mạnh (tới 143% so với kế hoạch) đã thể hiện những nỗ lực của Công ty trong việc khai thác và mở rộng thì trường. Bên cạnh đó, do sự biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường trong nước và quốc tế đã ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu lợi nhuận, vì vậy chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty chỉ đạt 96% so với kế hoạch là 130 tỷ đồng. Về tình hình tài chính, đến nay Công ty đã chủ động được vốn, giảm vốn vay ngân hàng và không phải huy động vốn vay từ cán bộ công nhân viên.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SO VỚI KẾ HOẠCH NĂM 2007:
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
Kế hoạch 2007
|
Thực hiện 2007
|
Tỷ lệ %
|
Vốn điều lệ
|
Tr.đồng
|
216.689
|
216.689
|
100%
|
Doanh thu
|
Nt
|
631.300
|
905.920
|
143%
|
Lợi nhuận
|
Nt
|
130.000
|
125.440
|
96%
|
Cổ tức
|
%
|
X
|
30
|
x
|
* Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…): - Mặt hàng mới của Công ty là ống chịu nhiệt PPR đã thâm nhập và dần khẳng định được trên thị trường, thể hiện qua mức doanh thu tiêu thụ: + Năm 2006: 9.651.000.000 đồng + Năm 2006: 25.850.000.000 đồng
Bên cạnh đó các sản phẩm truyền thống của Công ty là ống PVC, PEHD tiếp tục có sức tiêu thụ lớn, đạt mức tăng trên 40% so với năm 2006.
- Năm 2007 Công ty tiếp tục duy trì mức đầu tư cao, trong đó phần lớn đầu tư mua sắm thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất và đầu tư xây dựng nhà sản xuất và nhà kho chứa sản phẩm, với tổng mức đầu tư trên 40 tỷ đồng. Năm 2007 Công ty cũng đã triển khai việc góp vốn thành lập Công ty con là Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam, với mức góp vốn đợt 1 là 15.300.000.000 đồng. Đồng thời Công ty cũng góp vốn mua cổ phần của Công ty Chứng khoán Nhấp và Gọi (Click & Phone) với mức 1.500.000.000 đồng mệnh giá.
- Công ty đã được UBND Thành phố Hải phòng chấp thuận, Sở xây dựng Hải phòng cấp chứng chỉ quy hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải phòng cấp Giấy phép đầu tư 13,6 ha tại xã Hưng Đạo huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải phòng (Trên đường Hài Phòng - Đồ sơn cách cơ sở cũ 5 km ) để đầu tư xây dựng Nhà máy mới. Hiện đang tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để thành phố chí thức cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây dựng Nhà máy mới, mặt bằng cũ trong nội thành xây dựng khu kinh doanh thương mại. Di chuyển Nhà máy theo phương pháp cuốn chiếu di chuyển nhưng vẫn phải đảm bảo. * Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…): Mặc dù thị trường sản phẩm ống nhựa hiện nay đã có sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị sản xuất, nhưng với thương hiệu Nhựa Tiền phong đã được khẳng định trên thị trường nên triển vọng tiêu thụ của sản phẩm Công ty còn rất lớn. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng của Việt nam còn đang trong giai đoạn phát triển nên việc cung cấp ống nhựa phục vụ cho cấp thoát nước các công trình xây dựng còn rất lớn nên đòi hỏi tăng trưởng về sản lượng sản phẩm cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung.
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1. Báo cáo tình hình tài chính:
- Khả năng sinh lời,
+ Lợi nhuận/ Vốn điều lệ: 125.440 trđ/ 216.689 trđ = 57,89 %
+ Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu: 125.440 trđ/ 338.404 trđ = 37,07 %
+ Lợi nhuận/ Tổng tài sản: 125.440 trđ/ 543.537 trđ = 23,08 %
+ Lợi nhuận/ Doanh thu: 125.440 trđ/ 905.920 trđ = 13,85 %
- Khả năng thanh toán:
+ Thanh toán nhanh (Tiền mặt / Nợ phải trả):
21.661 trđ/ 205.429 trđ = 0,11 lần
+ Khả năng thanh toán hiện hàn (Tổng TS / Nợ phải trả)
543.537 trđ / 205.429 trđ = 2,65 lần
+ Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (TS lưu động/ Nợ ngắn hạn):
416.845 trđ / 205.429 trđ = 2,03 lần
+ Khả năng thanh toán nợ dài hạn: Không có nợ.
- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh:
Ngành nghề sản xuất của Công ty là ngành nghề có khả năng sinh lời cao so với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp khác. Tuy vậy vẫn tiềm ẩn những rủi ro do những nguyên nhân nguyên liệu đầu vào phụ thuộc vào biến động giá dầu mỏ trên thế giới là mặt hàng nhạy cảm liên tục biến động mạnh trọng thời kỳ chính trị thế giới không ổn định. Đồng thời tính chất công nghệ không quá phức tạp nên tính cạnh tranh thị trường sẽ gay gắt.
Nhận thức được vấn đề trên, nên Công ty đã giảm dần số vay nợ và chủ động về tài chính nên có điều kiện chớp được cơ hội trong kinh doanh có kế hoạch dự trữ nguyên liệu hợp lý là một trong yếu tố quan trọng tăng khả năng nâng cao lợi nhuận của Công ty.
* Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tài sản
|
Mã
số
|
Thuyết
minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN:
|
100
|
|
416.845.010.733
|
273.870.061.129
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110
|
4
|
21.661.145.773
|
57.954.861.060
|
1. Tiền
|
111
|
|
6.661.145.773
|
57.954.861.060
|
2. Các khoản tương đương tiền
|
112
|
|
15.000.000.000
|
-
|
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130
|
|
241.928.552.475
|
120.085.136.038
|
1. Phải thu khách hàng
|
131
|
|
220.302.077.378
|
113.455.575.448
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
9.768.199.389
|
4.876.000.906
|
3. Các khoản phải thu khác
|
135
|
|
14.732.753.392
|
5.854.316.678
|
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
|
139
|
|
(2.874.477.684)
|
(4.100.756.994)
|
III. Hàng tồn kho
|
140
|
5
|
153.255.312.485
|
95.830.064.031
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
|
153.255.312.485
|
95.830.064.031
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
|
200
|
|
126.692.233.323
|
62.541.449.818
|
I. Tài sản cố định
|
220
|
|
80.527.700.033
|
56.341.449.818
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
221
|
6
|
61.906.776.792
|
55.313.289.915
|
- Nguyên giá
|
222
|
|
194.263.463.357
|
168.089.312.311
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
|
223
|
|
(132.356.686.565)
|
(112.776.022.396)
|
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230
|
7
|
18.620.923.241
|
1.028.159.903
|
II. Đầu tư tài chính dài hạn
|
250
|
|
23.798.200.000
|
6.200.000.000
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
251
|
8
|
15.300.000.000
|
-
|
2. Đầu tư vào công ty liên kết
|
252
|
9
|
2.398.200.000
|
1.600.000.000
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
258
|
10
|
6.100.000.000
|
4.600.000.000
|
III. Tài sản dài hạn khác
|
260
|
|
22.366.333.290
|
-
|
1. Chi phí trả trước dài hạn
|
261
|
11
|
22.366.333.290
|
-
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
270
|
|
543.537.244.056
|
336.411.510.947
|
NGUỒN VỐN
|
Mã
số
|
Thuyết
minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A. NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
|
205.429.466.026
|
90.314.128.309
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
205.429.466.026
|
90.314.128.309
|
1. Vay và nợ ngắn hạn
|
311
|
12
|
111.264.759.821
|
53.128.908.167
|
2. Phải trả người bán
|
312
|
|
57.212.223.312
|
6.860.424.723
|
3. Người mua trả tiền trước
|
313
|
|
1.962.215.145
|
1.613.376.570
|
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
|
314
|
13
|
2.893.643.996
|
6.101.302.865
|
5. Phải trả người lao động
|
315
|
|
7.624.469.780
|
6.623.944.517
|
6. Chi phí phải trả
|
316
|
14
|
19.157.052.831
|
7.890.988.661
|
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
319
|
|
5.315.101.141
|
8.095.182.806
|
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
338.404.288.146
|
246.097.382.638
|
I. Vốn chủ sở hữu
|
410
|
15
|
338.404.288.146
|
247.868.870.637
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411
|
|
216.689.980.000
|
144.460.000.000
|
2. Quỹ dự phòng tài chính
|
418
|
|
6.715.067.980
|
6.940.056.881
|
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
420
|
|
114.999.240.166
|
96.468.813.756
|
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
430
|
|
(296.510.116)
|
(1.771.487.999)
|
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
431
|
16
|
(296.510.116)
|
(1.771.487.999)
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
440
|
|
543.537.244.056
|
336.411.510.947
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
31/12/2007
|
31/12/2006
|
1. Nợ khó đòi đã sử lý
|
VNĐ
|
4.505.433.875
|
2.765.293.490
|
2. Ngoại tệ
|
USD
|
60.838,5
|
2.766,49
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chỉ tiêu
|
Mã
số
|
Thuyết
minh
|
Năm 2007
|
Năm 2006
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu bán hàng và CCDV
|
01
|
|
905.920.483.113
|
717.047.108.394
|
2. Các khoản giảm trừ
|
02
|
|
2.624.752.939
|
586.345.342
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng
|
10
|
|
903.295.730.174
|
716.460.763.052
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
678.848.080.046
|
514.255.069.355
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
|
20
|
|
215.447.650.128
|
202.205.693.697
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
18
|
3.850.939.554
|
1.168.182.025
|
7. Chi phí tài chính
|
22
|
19
|
6.119.353.344
|
7.585.284.693
|
8. Chi phí bán hàng
|
24
|
17
|
66.990.278.188
|
53.212.309.908
|
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
25
|
|
20.896.231.386
|
23.853.311.257
|
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
|
30
|
|
125.292.726.764
|
118.722.969.864
|
11. Thu nhập khác
|
31
|
|
147.777.646
|
233.668.796
|
12. Chi phí khác
|
32
|
|
-
|
11.090.815
|
13. Lợi nhuận từ hoạt động khác
|
40
|
20
|
147.777.646
|
222.577.981
|
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
50
|
|
125.440.504.410
|
118.945.547.845
|
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
51
|
21
|
-
|
-
|
16. Lợi nhuận sau thuế
|
60
|
|
125.440.504.410
|
118.945.547.845
|
17. Lãi trên cổ phiếu
|
70
|
22
|
7.718
|
9.417
|
* Những thay đổi về vốn cổ đông:
- Số lượng cổ phần lưu hành vào thời điểm đầu năm: Tổng vốn Điều lệ là 144.460.000.000 đồng, chia thành 14.446.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số cổ phần phổ thông: 14.446.000 cổ phần.
- Số lượng cổ phần lưu hành vào thời điểm cuối năm: Tổng vốn Điều lệ là 216.689.980.000 đồng, chia thành 21.668.998 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số cổ phần phổ thông: 21.668.998 cổ phần.
- Trước đây cổ đông thuần tuý chỉ là tổ chức và cá nhân trong nước nay đã có cổ đông là tổ chức và cá nhân nước ngoài chiếm trên 14,24% Vốn điều lệ. Đến ngày chốt danh sách cổ đông tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 là có tổng số: 4.625 cổ đông.
- Tổng số cổ phiếu theo từng loại: Toàn bộ cổ phiếu của Công ty là cổ phiếu phổ thông không có cổ phiếu ưu đãi.
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành: Không có trái phiếu
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại: Tổng số cổ phần đang lưu hành là: 21.668.998 cổ phần. Cổ phần phổ thông: 21.668.998 cổ phần.
- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại : Không có
- Cổ tức năm 2007: 3.000 đồng/cổ phần (Bằng tiền 3.000 đồng/cổ phần)
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây:
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
TH 2006
|
KH 2007
|
TH 2007
|
Tỷ lệ %
|
07/06
|
TH/KH
|
Vốn điều lệ
|
Tr.đồng
|
144.460
|
216.689
|
216.689
|
150
|
100
|
Doanh thu
|
“
|
717.460
|
631.300
|
905.920
|
126
|
143
|
Sản lượng
|
Tấn
|
28.889
|
31.750
|
33.180
|
115
|
105
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
118.945
|
130.000
|
125.440
|
105
|
96
|
Cổ tức
|
%
|
70
|
x
|
30
|
42
|
x
|
3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được:
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, ban hành quy chế quản lý nội bộ: Công ty thường xuyên củng cố hoàn thiện hệ thống quản lý, các quy định về quản lý nguyên vật liệu, điện năng. Trong năm 2007 Công ty đã thực hiện thí điểm hình thức khoán chi phí cho Phân xưởng 3 với mục tiêu làm giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận.
- Trong sản xuất – kinh doanh, Công ty phát huy phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật làm lợi nhiều tỷ đồng.
- Thực hiện tốt quản lý chất lượng sản phẩm theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 Trong năm đạt được nhiều huy chương vàng chất lượng tại các Hội chợ triển lãm. Hiện tại Công ty có 150 huy chương vàng chất lượng cho các loại sản phẩm tại các hội chợ triển lãm quốc tế hàng công nghiệp và thương mại hàng năm.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai:
- Các chỉ tiêu sản xuất – kinh doanh năm 2008 đạt tăng trưởng ít nhất 10% so với năm 2007. Cụ thể như sau:
+ Doanh thu: 1.000 tỷ đồng
+ Sản lượng sản phẩm: 38.000 tấn
+ Nộp ngân sách: 100 tỷ đồng
+ Lợi nhuận: 140 tỷ đồng
+ Thu nhập của CBCNV: 4,5 triệu đồng/người/tháng
- Mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm mới là ống chịu nhiệt PPR.
- Triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng tại mặt bằng sản xuất mới. Phấn đấu trong năm 2008 sẽ di chuyển 01 phân xưởng sang mặt bằng mới.
- Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư: Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam, Công ty liên doanh Nhựa Tiền phong – SMP tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
Báo cáo tài chính năm 2007 đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán do Công ty TNHH Deloitte, chi nhánh Hải Phòng thực hiện (Trước đây là Kiểm toán VACO).
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN:
1. Kiểm toán độc lập:
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Deloitte Việt nam, chi nhánh Hải Phòng.
- Ý kiến của kiểm toán độc lập:
Theo ý kiến của Kiểm toán độc lập: Báo cáo tài chính năm 2007 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2007 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính 2007, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Kiểm toán độc lập cũng lưu ý:
- Theo Thông báo số: 24/TB-UBND của UBND thành phố Hải phòng ngày 24/01/2007 về việc khảo sát điạ chất để nghiên cứu quy hoạch và lập dự án xây dựng di chuyển cơ sở sản xuất của Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền phong tới địa điểm mới xã Hưng Đạo, Huyện Kiến thuỵ, thành phố Hải phòng. Ngày 14/02/2007 Công ty đã được Sở Xây dựng Hải phòng cấp chứng chỉ quy hoạch số: 33/CCQH với tổng diện tích là: 136.612,9 m2 ở xã Hưng Đạo, Huyện Kiến Thuỵ, thành phố Hải phòng. Đến ngày 31/12/2007 việc đền bù, giải phóng mặt bằng đã cơ bản hoàn thành.
- Ngày 02/01/2008 Công ty cổ phần Nhựa TNTP đã có Công văn số: 01/NTP về việc xin chấp thuận chủ trương xây dựng cao ốc văn phòng và chung cư cao tầng tại địa chỉ số 2 An Đà, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Ngày 18/01/2008 Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng đã có Công văn trả lời số: 375/UBND-XD chấp thuận chủ trương xây dựng cao ốc văn phòng và chung cư cao tầng tại Công ty và đề nghị các đơn vị liên quan đề xuất báo cáo dự án trên. Theo đó khu vực nhà xưởng và văn phòng hiện tại trong nội thành (diện tích đất thuê Nhà nước) có thể phải trả lại UBND thành phố hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng. Điều này phụ thuộc vào quyết định cuối cùng cuả các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi có quyết định cụ thể của UBND thành phố Hải phòng về thời gian chính thức di dời Nhà máy thì công ty sẽ xác định lại thời gian sử dụng hữu ích của những tài sản cố định gắn liền với đất cho phù hợp.
- Cũng theo thuyết minh báo cáo tài chính năm 2007, Công ty trình bày khoản đầu tư vào Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam (công ty con) và Công ty cổ phần Bao bì Tiền phong (công ty liên kết) theo phương pháp giá gốc với số tiền lần lượt là 15.300.000.000 đồng và 2.398.200.000 đồng. Theo báo cáo tài chính của Công ty con (chưa được kiểm toán) có kết quả kinh doanh lãi là: 97.962.614 đồng. Theo báo cáo của Công ty liên kết (chưa được kiểm toán) lỗ luỹ kế đến 31/12/2007 là: 1.499.825.420 đồng.
2. Kiểm toán nội bộ: Không
- Ý kiến kiểm toán nội bộ: Không
- Các nhận xét đặc biệt: Không
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN:
- Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức khác nắm giữ: Không
- Tình hình đầu tư vào các công ty liên quan:
+ Công ty con là Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam: Công ty cổ phần Nhựa TNTP góp vốn thành lập Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong phía Nam - Công ty có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, trong đó Công ty cổ phần Nhựa TNTP góp 51% là 51 tỷ đồng. Đến hết 31/12/2007 mới góp vốn đợt 1 là 15.300.000.000 đồng. Theo báo cáo tài chính của Công ty con (chưa được kiểm toán) có kết quả kinh doanh lãi là: 97.962.614 đồng.
+ Công ty liên kết là Công ty Cổ phần bao bì Tiền phong: Trong đó Công ty Cổ phần Nhựa TNTP nắm giữ 19.600 cổ phần, mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần (Chiếm 49% vốn điều lệ. Vốn điều lệ là: 4.000.000.000 đồng). Theo báo cáo của Công ty liên kết (chưa được kiểm toán) lỗ luỹ kế đến 31/12/2007 là: 1.499.825.420 đồng.
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:
1 - Cơ cấu tổ chức của tổ chức Công ty:
ty
2 - Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:
2.1- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc: Ông Hoàng Văn Ngọc
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 16/06/1956
- Nơi sinh: Hải Phòng
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ thường trú: Số 6/35 Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
- Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0313.852.073
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
- Quá trình công tác:
+ 06/1998 – 11/2001: Phó Phòng Kinh doanh – Cty Nhựa TNTP
+ 12/2001 – 12/2004: Trưởng Phòng Kinh doanh - Cty Nhựa TNTP
+ 01/2005 – 04/2007: Phó Chủ tịch HĐQT, Phó GĐ - Công ty cổ phần Nhựa TNTP
+ 04/2007 – 12/2007: Chủ tịch HĐQT, Phó Giám đốc
+ 12/2007 đến nay: Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc
- Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
2.2- Uỷ viên HĐQT: Ông Đoàn văn Chương
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 20/12/1945
- Nơi sinh: Thái Bình
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình
- Địa chỉ thường trú: Số 82 Phố Cấm, P. Gia Viên, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
- Quá trình công tác:
+ 11/1981 – 10/1987: Phó Trưởng Phòng TCLĐ – Cty Nhựa TNTP
+ 11/1987 – 08/1991: Trưởng Phòng TCLĐ, Bí thư ĐW - Cty Nhựa TNTP
+ 09/1991 – 05/1995: Phó Giám đốc, Bí thư ĐW - Cty Nhựa TNTP
+ 06/1995 – 12/2004: Giám đốc, Bí thư ĐW - Cty Nhựa TNTP
+ 01/2005 – 04/2007: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc, Bí thư ĐW – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
+ 05/2007 – 12/2007: Uỷ viên HĐQT, Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa TNTP
+ 12/2007- đến nay: Miễn nhiệm chức Giám đốc.
- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT - Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
2.3- Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc: Ông Phạm Văn Viện
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 12/04/1960
- Nơi sinh: Nam Trực – Nam Định
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Nam Trực – Nam Định
- Địa chỉ thường trú: Số 100 Phố Cấm, P. Gia Viên, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
- Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0313.640.758
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư hoá
- Quá trình công tác:
+ 12/1995 – 12/1996: Phó Quản đốc Phân xưởng 1 – Cty Nhựa TNTP
+ 01/1997 – 05/2007: Quản đốc Phân xưởng 1 - Cty Nhựa TNTP
+ 06/2007 - Đến nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc kiêm Quản đốc Phân xưởng 1 – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
2.4- Uỷ viên Ban Kiểm soát kiêm Phó Tổng Giám đốc: Ông Trần Bá Phúc
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 06/01/1956
- Nơi sinh: Hải Phòng
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Nam Trực, Nam Định
- Địa chỉ thường trú: Số 24/12 Chu Văn An, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
- Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 031.640.954
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Thuỷ lực
- Quá trình công tác:
+ 01/2000 – 10/2004: Phó Quản đốc Phân xưởng 3 – Cty Nhựa TNTP
+ 11/2004 – 05/2007: Trưởng Phòng TCLĐ - Cty Nhựa TNTP
+ 06/2007 - Đến nay: Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng Phòng TCLĐ – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên Ban Kiểm soát, Phó Tổng Giám đốc, Trưởng Phòng TCLĐ - Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
2.5- Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Trung Kiên
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 05/09/1961
- Nơi sinh: Nam Định
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Giao Thuỷ, Nam Định
- Địa chỉ thường trú: Số 17/389 Lê Lợi, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
- Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 031.640.861
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
- Quá trình công tác:
+ 06/1998 – 01/2003: Phó Trưởng Phòng KTTC – Cty Nhựa TNTP
+ 02/2003 – 12/2004: Trưởng Phòng KTTC - Cty CP Nhựa TNTP
+ 01/2005 - Đến nay: Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng – Công ty cổ phần Nhựa TNTP
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
3- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm: Tháng 12/2007 ông Hoàng Văn Ngọc – Chủ tịch Hội đồng Quản trị được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc thay cho ông Đoàn Văn Chương được nghỉ chế độ.
4- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:
Tính đến ngày 31/12/2007 Tổng số CBCNV: 825 người
Trong đó:
Trình độ từ đại học trở lên: 142 người = 17,2%
Cao đẳng, Trung cấp: 70 người = 8,4%
Công nhân KT: 275 người = 33,3%
Lao động khác: 338 người = 40,9%
* Chính sách đối với người lao động:
- Đảm bảo đầy đủ chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho người lao động trong doanh nghiệp.
- Tiền lương đối với người trực tiếp sản xuất: Lương khoán sản phẩm theo định mức tiền lương x Sản lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng kết hợp đánh giá hiệu sản xuất; Lương khoán hành chính theo vị trí công việc kết hợp với thưởng doanh thu cao và Lương khoán công trình cho một số việc cụ thể.
5- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị: Không
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY:
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
- Thành phần của HĐQT: Số thành viên: 5 thành viên
+ Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc: Ông Hoàng Văn Ngọc
+ Uỷ viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Trung Kiên
+ Uỷ viên HĐQT: Ông Đoàn Văn Chương
+ Uỷ viên HĐQT: Ông Phạm Văn Viện
+ Uỷ viên HĐQT: Ông Đặng Quốc Dũng
- Thành viên Ban kiểm soát: Số lượng thành viên: 3 thành viên. Các thành viên đều kiêm nhiệm
+ Trưởng Ban kiểm soát: Ông Phạm Văn Nguyên – Chủ tịch Công đoàn
+ Uỷ viên: Ông Trần Bá Phúc – Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng Phòng TCLĐ
+ Uỷ viên: Bà Hoàng Thị Thu Mai – Phó Trưởng Phòng Kế toán tài chính
- Hoạt động của HĐQT:
- Hoạt động cuả thành viên HĐQT độc lập không điều hành:
- Các tiểu ban trong HĐQT và vai trò của nó (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiểu ban đầu tư và tiểu ban bổ nhiệm…):
+ Hội đồng tiền lương: Xét duyệt tăng bậc ngạch lương, hệ số lương thưởng, xét duyệt lương cho từng đơn vị.
+ Ban quản lý dự án đầu tư và phát triển: Lập phương án đầu tư, quản lý theo dõi giám sát đầu tư....
- Hoạt động của Ban Kiểm soát: Thường xuyên kiểm tra kiểm soát toàn diện trên các mặt: Thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng; chấp hành chính sách chế độ về quản lý taì chính của Nhà nước ban hành, chế độ kế toán; Thực hiện việc đầu tư, kiểm tra việc thực hiện quyền lợi của các nhà đầu tư, kiểm soát việc thực hiện các quy chế nội đơn vị .
- Kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty:
Hoàn thiện các quy chế quản lý nội bộ giảm thiểu chi phí, thiệt hại không đáng có hạ thấp giá thành nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong năm 2008 sẽ tiếp tục triển khai thêm 02 phân xưởng thực hiện khoán chi phí.
* Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên HĐQT và BKS :
Số
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Ngày 01/01/2007
|
Ngày 31/12/2007
|
Thay đổi (+/-)
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
|
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn Ngọc
CT HĐQT, TGĐ
|
|
55.768
|
0,25
|
83.652
|
0,38
|
27.884
|
0,12
|
2
|
Đoàn Văn Chương
Uỷ viên
|
|
126.712
|
0,58
|
109.218
|
0,50
|
-17.494
|
(0,08)
|
3
|
Nguyễn Trung Kiên
UV- Kế toán trưởng
|
|
102.224
|
0,47
|
83.336
|
0,38
|
-18.888
|
(0,08)
|
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
Vợ
|
189.484
|
0,87
|
26
|
X
|
-189.458
|
(0,87)
|
4
|
Phạm văn Viện
Uỷ viên
|
|
81.500
|
0,37
|
80.580
|
0,37
|
-920
|
X
|
5
|
Đặng Quốc Dũng
Uỷ vên
|
|
150.000
|
0,69
|
220.000
|
1,01
|
70.000
|
0,32
|
|
Lê Thị Thuý Hải
|
Vợ
|
42.636
|
0,19
|
3.954
|
0,01
|
-38.682
|
(0,17)
|
|
BAN KIỂM SOÁT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Nguyên
Truởng ban KS
|
|
25.424
|
0,11
|
38.136
|
0,17
|
12.712
|
(0,05)
|
|
Nguyễn Thị Sâm
|
Vợ
|
30.080
|
0,13
|
38.720
|
0,18
|
8.640
|
0,03
|
2
|
Trần Bá Phúc
Uỷ viên –P. TGĐ
|
|
26.172
|
0,12
|
18.158
|
0,08
|
8.014
|
0,03
|
|
Đinh Nguyệt Nga
|
Vợ
|
4.350
|
0,02
|
4.350
|
0,02
|
x
|
x
|
3
|
Hoàng Thị Thu Mai
Uỷ viên – PP. Kế toán
|
|
69.200
|
0,32
|
5.000
|
0,02
|
-64.200
|
(0,30)
|
* Thù lao và các khoản thu nhập khác của thành viên HĐQT và BKS của công ty:
- HĐQT: 1. Ông Hoàng Văn Ngọc: 387.163.000 đ
2. Ông Đoàn Văn Chương: 398.025.000 đ
3. Ông Nguyễn Trung Kiên: 215.828.000 đ
4. Ông Phạm Văn Viện: 222.317.000 đ
5. Ông Đặng Quốc Dũng: 80.000.000 đ
- BKS: 1. Ông Phạm Văn Nguyên: 189.488.000 đ
2. Ông Trần Bá Phúc: 235.493.000 đ
3. Bà Hoàng Thị Thu Mai: 130.464.000 đ
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (theo danh sách cổ đông tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008):
2.1 Cổ đông trong nước:
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông trong nước: sở hữu 18.584.048 cổ phần (bằng 85,76%)
+ Cổ đông là tổ chức: 11.473.540 cổ phần (85 cổ đông nắm giữ 52,95 %)
+ Cổ đông cá nhân: 7.110.508 cổ phần (4.455 cổ đông nắm giữ 32,81%)
- Thông tin về các cổ đông lớn: Tổng công ty Kinh doanh và đầu tư vốn Nhà nước hiện tại sở hữu 8.055.300 cổ phần (bằng 37,1% vốn điều lệ).
Các cổ đông còn lại không có cổ đông nào nắm giữ 5% trở nên
2.2 Cổ đông nước ngoài:
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông nước ngoài:
Tổng số cổ phần nắm giữ tính đến ngày chốt danh sách dự họp ĐHCĐ là: 3.084.950 cổ phần (85 cổ đông năm giữ 14,24%)
+ Cổ đông là cá nhân: 50.950 cổ phần ( 65 cổ đông năm giữ 0,24 % )
+ Cổ đông là tổ chức: 3.034.000 cổ phần (20 cổ đông nắm giữ 14,00%)
- Thông tin về các cổ đông lớn:
Không có tổ chức nước ngoài nào nắm giữ 5% trở lên.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |