CÔng ty cổ phần phân tích và DỰ BÁo thị trưỜng việt nam



tải về 202.22 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích202.22 Kb.
#11096
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Địa chỉ: P1604, Toà nhà 101 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội

Tel: +84 4 66741395/Fax: +84 4 62730190 | Website: www.agromonitor.vn
Chuyên gia Phân tích

Phạm Văn Hanh: pvhanh.agromonitor@gmail.com



Nguyễn Thị Lan Hương: lanhuong.agromonitor@gmail.com

THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TUẦN 4 THÁNG 9/2013

NHỮNG GÌ NỔI BẬT TUẦN QUA

  • Giá cà phê Robusta tiếp tục đi xuống, giá cà phê Arabica tăng nhẹ

  • Lượng hàng tồn kho cà phê tại các cảng tại Mỹ và một số nước Châu Âu đã giảm trong tháng 09/2013 nhưng vẫn ở mức cao

  • Tổng xuất khẩu và tái xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01/2013 - 25/09/2013 ước đạt 252.798 tấn, giảm 2,26% so với cùng kỳ năm 2012

  • Giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên giảm xuống mức 35.600 – 36.200 đồng/kg, thị trường im ắng

  • Xuất khẩu cà phê Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2013 ước đạt 1,03 triệu tấn với trị giá 2,21 tỷ USD, giảm 23,1% về lượng và giảm 22,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012

Xu hướng trong tuần

Diễn biến giá cà phê vối nhân xô tại các tỉnh Tây Nguyên (VND/kg) và giá cà phê xuất khẩu (USD/tấn)


Ngày

27/09

26/09

25/09

24/09

23/09

Giá cà phê XK (FOB) (HCM)

1.673

1.719

1.710

1.698

1.680

Đắk Lăk

36.100

36.900

36.700

36.400

36.100

Lâm Đồng

35.600

36.400

36.400

36.300

36.000

Gia Lai

36.200

37.000

36.800

36.600

36.400

Đắk Nông

35.900

36.700

36.600

36.400

36.100

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

26/09

25/09

24/09

23/09

20/09

Tháng 11/2013

1663

1709

1699

1688

1678

Tháng 01/2014

1671

1708

1697

1685

1673

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb

Kỳ hạn/Ngày

26/09

25/09

24/09

23/09

20/09

Tháng 12/2013

115,65

117,25

117,85

117,05

114,65

Tháng 3/2014

118,8

120,35

120,95

120,15

117,75

Xu hướng xuất khẩu, nghìn tấn

Năm/Tháng

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

2012

187

168

205

141

114

103

70

2013

158

111

117

88

90

84

61*

*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ dữ liệu TCHQ, (*)-Bộ NN&PTNT

BÌNH LUẬN

Giá cà phê Robusta tiếp tục đi xuống, giá cà phê Arabica tăng nhẹ


Giá cà phê Robusta trên sàn Liffe tại London trong tuần qua lại tiếp tục đi xuống. Mặc dù trong 3 ngày đầu tuần, giá Robusta đã có 3 phiên tăng giá liên tiếp nhưng tổng mức tăng vẫn không đủ bù mức giảm sâu trong phiên vừa qua. Chốt phiên giao dịch ngày 26/09, giá cà phê Robusta đột ngột giảm sâu. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 giảm 46 USD/tấn, tương đương mức giảm 2,69% xuống mức 1.663 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 giảm 37 USD/tấn, tương đương 2,17% xuống mức 1.671 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá giảm trên 1,8%.

Giá cà phê Robusta phiên này (26/09) giảm xuống thấp nhất trong gần 3 năm qua do kỳ vọng vụ thu hoạch bội thu từ Việt Nam trong mùa vụ 2013/14. Geoffrey Williams, giám đốc nghiên cứu tại Dublin-based Coffee Insights & Analysis cho biết vụ cà phê 2013/14 của Việt Nam có thể đạt tới 29 triệu bao 60 kg. Matt Bradbard, phó chủ tịch RCM Asset Management tại Miami, cho rằng áp lực vụ thu hoạch lớn tại Việt Nam có thể khiến giá xuống dưới 1.590 USD/tấn vào cuối năm nay. Đồng thời, các nhà rang xay cũng đã chuyển sang sử dụng tỷ lệ cà phê Arabica nhiều hơn do giá cũng xuống thấp. Tuy nhiên, một số nhà quan sát thị trường cho rằng giá cà phê Robusta cuối cùng sẽ tăng trở lại.



Trong khi đó, trên sàn giao dịch Ice New York, giá cà phê Arabica tuần tăng giá trong nửa đầu tuần và giảm trong nửa cuối tuần. Chốt phiên giao dịch ngày 26/09, giá Arabica có phiên giảm giá thứ 2 liên tiếp. Cụ thể, giao tháng 12 giảm 1,37% xuống 115,65 cent/lb (tương đương 2.550 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 giá giảm 1,29% xuống 118,8 cent/lb (tương đương 2.619 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giá giảm trên 1,2%.

Giá cà phê thế giới phiên vừa qua tăng theo giá hàng hóa thế giới sau khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) quyết định giữ nguyên kích thích kinh tế trị giá 82 tỷ USD hàng tháng thay vì giảm như các dự đoán của các nhà phân tích trước đó. Theo một khảo sát của Bloomberg, các nhà phân tích đã dự đoán Fed sẽ giảm 10-15 tỷ USD quy mô kích thích. Chỉ số Standard & Poor GSCI đo lường giá của 24 nguyên liệu thô tăng 0,9% sau khi tăng 1,5% ngày hôm qua. Giá cà phê Arabica tăng còn do đồng real Brazil tăng tới 3,3% trong ngày 19/9, làm giá cà phê Arabica tính theo USD cao hơn. Tuy nhiên tính từ đầu năm tới nay, đồng Real đã giảm tới 6,2%.

Trung bình tuần này giá cà phê Robusta các kỳ hạn giảm 0,75 – 4,75 USD/tấn so với trung bình tuần trước xuống mức giá 1665 USD/tấn cho kỳ hạn tháng 9 và 1690 USD/tấn cho kỳ hạn tháng 11. Trong khi đó, giá Arabica trung bình tuần này tăng so với trung bình tuần trước từ 0,5 – 0,6 cent/lb. Kỳ hạn giao tháng 12 đạt 115,65 cent/lb; kỳ hạn giao tháng 3/2014 đạt 118,8 cent/lb.

Lượng hàng tồn kho cà phê tại các cảng tại Mỹ và một số nước Châu Âu đã giảm trong tháng 09/2013 nhưng vẫn ở mức cao


Lượng hàng tồn kho cà phê tại các cảng tại Mỹ và một số nước Châu Âu vẫn ở mức cao. Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 26/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.778.157bao (60 kg/bao), tương đương 166.689 tấn, giảm 195 bao so với ngày 25/09. Như vậy, lượng hàng tồn kho trong nửa cuối tháng 9 đang có xu hướng giảm tuy nhiên mức tồn kho vẫn còn khá cao, tăng 1,0% so với mức tồn kho vào ngày 01/08/2013.

Tính đến hết ngày 16/09/2013, tồn kho thuần Robusta được sàn Liffe NYSE cấp giấy chứng nhận chất lượng tiếp tục giảm thêm 2.140 tấn so với hai tuần trước chỉ còn 74.890 tấn, và giảm 42% so với cách đấy 1 năm. Dự kiến lượng tồn kho này sẽ còn giảm tiếp vì lượng xuất khẩu từ Việt Nam càng về cuối vụ càng giảm do giá thấp.



Tồn kho cà phê tại các cảng tại Mỹ và một số nước Châu Âu, bao



*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp theo số liệu ICE

Tổng xuất khẩu và tái xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01/2013 - 25/09/2013 ước đạt 252.798 tấn, giảm 2,26% so với cùng kỳ năm 2012


Xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01- 25/09/2013, tấn

Cảng

Arabica Plantation

Arabica Cherry

Robusta Parchment

Robusta Cherry

Roasted seeds

R & G

Instant

Tổng

Xuất khẩu

40501

7202

23064

113277

19

123

17221

201407

Tái xuất

0

0

0

0

0

0

51391

51391

Tổng xuất khẩu

40501

7202

23064

113277

19

123

68621

252798

*Nguồn: indiacoffee.org


+ Theo cơ quan phát triển quốc gia Uganda (UCDA), trong mùa vụ 2012/13 (10/2012-09/2013), Uganda dự kiến sẽ xuất khẩu 3,66 triệu bao cà phê loại 60kg, tăng 34% so với so với mức 2,73 triệu bao trong cùng kỳ niên vụ trước nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi giúp cà phê tăng năng suất. Nếu mục tiêu xuất khẩu này đạt được thì đây sẽ là mốc xuất khẩu kỷ lục trong vòng hơn 10 năm qua của Uganda. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018073555&pubid=ag049

+ Theo số liệu từ Hội đồng Cà phê và Ca cao quốc gia Cameroon (NCCB), trong tháng 8/2013, Cameroon đã xuất 1.041 tấn cà phê Robusta, giảm 71,9% so với 3.704 tấn trong cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, lũy kế trong 9 tháng đầu niên vụ 2012/13 (12/2012-11/2013), Cameroon đã xuất 13.516 tấn cà phê, giảm hơn 52% so với cùng kỳ niên vụ trước. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018074182&pubid=ag049

+ Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê Ecuador (Anecafe) cho biết, trong tháng 8/2013, Ecuador đã xuất 61.985 bao cà phê loại 60kg, giảm 64,3% so với 173.628 bao trong cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu từ xuất khẩu cà phê trong tháng 8/2013 đạt 10,54 triệu USD, giảm 66% so với 30,96 triệu USD trong cùng kỳ năm trước. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018074180&pubid=ag049



+ Viện Cà phê quốc gia Honduras (Ihcafe) cho biết, xuất khẩu cà phê của Honduras trong niên vụ 2013/14 (10/2013-09/2014) ước đạt 4,6 triệu bao loại 60kg. Như vậy, nếu lấy mốc 4,37 triệu bao xuất khẩu là con số Hondura đạt được trong niên vụ 2012/13 thì niên vụ tới Hondura sẽ xuất khẩu tăng 5%. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018074819&pubid=ag049
Giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên giảm xuống mức 35.600 – 36.200 đồng/kg, thị trường im ắng


Tại thị trường trong nước, sau 3 ngày tăng giá nhẹ vào giữa tuần, giá cà phê vối nhân xô quay đầu giảm sâu với mức 800 đồng/kg so với hôm qua (26/09) xuống mức giá dao động trong khoảng 35.600 – 36.200 đồng/kg. Cụ thể, cà phê vối nhân xô tại Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai và Đắk Nông có mức giá lần lượt 36.100 đồng/kg; 35.600 đồng/kg; 36.200 đồng/kg và 35.900 đồng/kg. Giá cà phê nội địa sáng nay giảm mạnh do giá cà phê Robusta và Arabica trong phiên giao dịch đêm qua (26/09) đều giảm sâu.

Trung bình tuần này, giá cà phê tại các tỉnh Đak Lak; Đắk Nông lần lượt tăng 80 và 60 đồng/kg so với trung bình tuần trước lên mức lần lượt 36.440 đồng/kg; 36.340 đồng/kg. Ngược lại, giá cà phê tại Lâm Đồng và Gia Lai giảm lần lượt 80 đồng/kg và 20 đồng/kg xuống mức giá tương ứng 36.140 đồng/kg và 36.600 đồng/kg.



Đại diện một công ty xuất khẩu cà phê tại Bảo Lộc, Lâm Đồng nhận xét, hiện giá cà phê ở mức trên dưới 36.000 đồng/kg và nhiều khả năng xuống thấp hơn. Đa phần các công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn mua vào do có mối liên hệ mật thiết với các công ty rang xay và chế biến cà phê và vẫn cần nguồn hàng cung cấp cho đối tác. Những công ty Việt Nam chủ yếu bán cà phê qua trung gian nên không mua cà phê thời điểm hiện nay bởi lo ngại khi giá giảm tiếp sẽ lỗ. http://vneconomy.vn/2013092309416913P0C19/gia-ca-phe-sut-giam.htm

Đầu mối thông tin tại Gia Lai cho biết, hôm nay (27/09), đại lý báo giá thu mua cà phê vối nhân xô với giá 37.000 đồng/kg, giảm 700 đồng so với hôm qua (26/09), không có giao dịch vì giá quá thấp. Trong khi đó, việc thu hoạch cà phê cũng đã bắt đầu rộ, những thương lái nhỏ đã vào thu mua cà phê quả tươi với giá 5.800 đồng/kg nhưng lượng mua ít chỉ khoảng 1-2 tấn. Với mức giá này, người trồng cà phê nhận định là không có lãi nhưng do đã bắt đầu vào vụ, thời tiết vẫn khá ẩm không thuận lợi cho việc sơ chế và trữ cà phê nên họ bắt buộc phải bán tránh cà phê bị hư hỏng mà mất giá.

Diễn biến giá thu mua cà phê vối nhân xô tại Đại Lý ở Gia Lai, VND/kg



*Nguồn: CSDL AgroMonitor

Giá thu mua cà phê Robusta của các công ty ngày hôm nay (27/09) giảm 900 đồng/kg so với hôm qua (26/09) lên mức giá 35.700-35.900 đồng/kg. Giá cà phê vối nhân xô loại 2 tại TP.HCM có giá 36.150 đồng/kg, giảm 800 đồng/kg so với hôm qua (26/09). Giá cà phê vối nhân xô ký gửi tại kho giảm 600 đồng/kg xuống mức 36.000 đồng/kg.

Giá chào bán cà phê Robusta xuất khẩu trung bình tuần này ở mức 1737,32 – 1817,2 USD/tấn tăng 7,5-10,9 USD/tấn so với mức giá trung bình tuần trước. Cụ thể, giá loại R2 (Scr13, 5% BB) – 1.737,2 USD/tấn, R1 (Scr16, 2% BB) – 1.787,2 USD/tấn và R1 (Scr18, 2% BB) – 1.817,2 USD/tấn.

Tham khảo giá chào bán các chủng loại cà phê xuất khẩu, USD/tấn




R2 (Scr13_5% BB)

R1 (Scr16_2% BB)

R1 (Scr18_2% BB)

27/09

1713

1763

1793

26/09

1759

1809

1839

25/09

1749

1799

1829

24/09

1738

1788

1818

23/09

1727

1777

1807

TB tuần

1737,2

1787,2

1817,2

TB tuần trước

1726,3

1779,7

1809,7

Thay đổi

10,9

7,5

7,5

*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp.

Theo xu hướng của giá cà phê thế giới, giá cà phê xuất khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TP.HCM theo giá FOB ngày 27/09 giảm 46 USD/tấn, xuống mức 1.673 USD/tấn, cộng 10 USD/tấn so với giá tháng 11 trên sàn London. Như vậy, trung bình tuần này giá cà phê Robusta giao tại cảng TP.HCM là 1.696 USD/tấn theo giá FOB giảm 15 USD/tấn so với giá trung bình tuần trước.



Tương quan giữa giá cà phê Robusta, giá cà phê XK của Việt Nam và giá thu mua nội địa, USD/tấn.


*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Xuất khẩu cà phê Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2013 ước đạt 1,03 triệu tấn với trị giá 2,21 tỷ USD, giảm 23,1% về lượng và giảm 22,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012

Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, trong kỳ 1 tháng 9/2013 (01-15/09/2013), Việt Nam đã xuất khẩu 30.635 tấn cà phê với giá trị đạt 64,987 triệu USD, giảm 28,97% về lượng và giảm 29,13% về trị giá so với cùng kỳ tháng 8/2013, đồng thời, giảm 18,19% về lượng và giảm 13,86% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, lũy kế 8,5 tháng đầu năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu 997.684 tấn cà phê với trị giá 2,14 tỷ USD, giảm 23,43% về lượng và giảm 22,62% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), trong tháng 9/2013, xuất khẩu cà phê ước đạt 61 nghìn tấn, với giá trị 130 triệu USD. Lũy kế xuất khẩu cà phê 9 tháng đầu năm 2013 ước đạt 1,03 triệu tấn với trị giá 2,21 tỷ USD, giảm 23,1% về lượng và giảm 22,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.

Giá xuất khẩu cà phê 8 tháng đầu năm 2013 đạt 2.145,68 USD/tấn, tăng khoảng 1,19% so với cùng kỳ năm 2012. Đức và Hoa Kỳ tiếp tục là hai thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất Việt Nam trong 8 tháng đầu năm với thị phần lần lượt 12,9% và 11,0%. Giá trị xuất khẩu sang các thị trường như Nga, Anh, Tây Ban Nha có mức tăng so với năm 2012 tương ứng đạt 12,9%; 6,7% và ,1%.



Lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo tháng từ năm 2011-2013



*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp số liệu TCHQ, (*) – Số liệu Bộ NN&PTNT

+ Hôm nay (24/9), Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam (Vicofa) sẽ có cuộc họp “khẩn” tại TP.HCM, với chủ đề: “Làm thế nào đẩy mạnh xuất khẩu cà phê niên vụ mới”. Tại đây, các doanh nghiệp và chuyên gia trong ngành cà phê sẽ cùng nhau phân tích những khó khăn của doanh nghiệp ngành cà phê: nợ xấu, tình trạng thua lỗ phá sản, môi trường cạnh tranh không lành mạnh… để làm sao khi bước vào niên vụ 2013/14 sẽ được thuận lợi. http://baodautu.vn/news/vn/doanh-nghiep/nhip-song-doanh-nghiep/doanh-nghiep-ca-phe-khung-hoang-tram-trong.html

+ Vào cuối tháng 6, Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam (Vicofa) đã có kiến nghị với Chính phủ cho tạm trữ 200.000-300.000 tấn cà phê trong niên vụ 2013/14 do giá cà phê trên thị trường liên tục giảm. Tuy nhiên, theo nguồn tin riêng của Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online (TBKTSG) nhiều khả năng phương án tạm trữ cà phê này sẽ không được thực hiện. Cũng theo phân tích của TBKTS với những chương trình tạm trữa trước đây, mặc dù giá cà phê xuống thấp nhưng theo tính toán vẫn còn cao hơn chi phí sản xuất nên không cần một chương trình tạm trữ cà phê. http://www.thesaigontimes.vn/Home/kinhdoanh/dautu/102818/Phuong-an-tam-tru-ca-phe-co-the-bi-loi-hen.html



+ Tại Hội nghị Bàn về các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu cà phê niên vụ 2013-2014 tổ chức sáng 24/9 tại TP.HCM, nhiều doanh nghiệp thuộc Câu lạc bộ 20 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê hàng đầu Việt Nam cho biết, có khả năng họ sẽ phải ngưng xuất khẩu vì không giải quyết được thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT).http://baodautu.vn/news/vn/doanh-nghiep/nhip-song-doanh-nghiep/ngam-ho-so-hoan-thue-doanh-nghiep-ca-phe-lao-dao.html

Phụ lục:

Giá cà phê tại một số địa phương

Địa phương

27/09

Ngày 27/09 so với

Tuần 23/09-27/09

Ngày 23/09

Ngày 26/09

Đắk Lăk

36.100

0

-800

36.440

Lâm Đồng

35.600

-400

-800

36.140

Gia Lai

36.200

-200

-800

36.600

Đắk Nông

35.900

-200

-800

36.340



Giá cà phê Robusta tại sàn London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

26/09

Ngày 26/09 so với

Tuần 23/09-26/09

Ngày 23/09

Ngày 25/09

Tháng 09/2013

1634

-27,00

-46,00

1665,00

Tháng 11/2013

1663

-25,00

-46,00

1690,00


Giá cà phê Arabica tại sàn NewYork, cent/lb

Kỳ hạn/Ngày

26/09

Ngày 26/09 so với

Tuần 23/09-26/09

Ngày 23/09

Ngày 24/09

Tháng 12/2013

115,65

-1,40

-2,20

116,95

Tháng 3/2014

118,80

-1,35

-2,15

120,06


Tồn kho cà phê tại một số cảng đến ngày 26/09/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

0

284

Burundi

74.964

0

91.801

0

0

0

1.707

168.472

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.025

3.225

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.699

0

3.297

775

0

0

8.933

69.704

Honduras

535.008

550

43.433

50.705

30.984

5.232

126.672

792.584

India

68.990

0

44.609

0

0

0

1.600

115.199

Mexico

362.681

0

11.017

129.311

0

1.750

163.800

668.559

Nicaragua

168.749

0

500

0

0

0

6.120

175.369

Peru

391.113

0

95.594

18.300

0

50

90.532

595.589

Rwanda

59.803

0

20.896

0

0

0

300

80.999

Tanzania

1.457

0

2.909

0

0

0

0

4.366

Uganda

17.897

330

30.220

0

0

0

2.170

50.617

Tổng

1.770.358

880

349.301

199.091

31.234

7.566

419.727

2.778.157

*Nguồn: AgroMonitor tổng hợp từ ICE

Top 10 thị trường xuất khẩu tháng 7 theo lượng và tỷ trọng

Thị trường

Lượng, tấn

Tỷ trọng (%)

Đức

12.310

13,57%

Hoa kỳ

8.761

9,66%

Nhật Bản

7.626

8,41%

Tây Ban Nha

7.592

8,37%

Italy

5.819

6,42%

Pháp

3.780

4,17%

Nga

3.321

3,66%

Anh

3.050

3,36%

Trung Quốc

3.716

4,10%

Algeria

2.739

3,02%

Khác

31.987

35,27%

Tổng

90.701

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ

Top 10 thị trường xuất khẩu tháng 7 theo kim ngạch và tỷ trọng

Thị trường

Kim ngạch, USD

Tỷ trọng (%)

Đức

25.034.968

12,90%

Hoa kỳ

19.804.000

10,20%

Nhật Bản

16.137.108

8,31%

Tây Ban Nha

15.095.058

7,78%

Italy

11.926.660

6,14%

Pháp

7.507.305

3,87%

Nga

8.354.247

4,30%

Anh

6.483.492

3,34%

Trung Quốc

8.780.087

4,52%

Algeria

5.649.805

2,91%

Khác

69.344.351

35,72%

Tổng

194.117.081

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ

Top 10 thị trường xuất khẩu tháng 6 theo lượng và tỷ trọng

Thị trường

Lượng, tấn

Tỷ trọng (%)

Đức

10.110

12,75%

Hoa Kỳ

9.410

11,87%

Nhật Bản

7.085

8,93%

Tây Ban Nha

5.836

7,36%

Italy

5.542

6,99%

Anh

3.836

4,84%

Bỉ

3.803

4,80%

Trung Quốc

3.474

4,38%

Mexico

3.149

3,97%

Philippines

2.045

2,58%

Khác

25.010

31,54%

Tổng

179.299

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ

Top 10 thị trường xuất khẩu tháng 6 theo kim ngạch và tỷ trọng

Thị trường

Kim ngạch, USD

Tỷ trọng (%)

Đức

20.527.366

12,80%

Hoa Kỳ

19.388.030

12,09%

Nhật Bản

14.291.116

8,91%

Tây Ban Nha

11.691.608

7,29%

Italy

11.026.261

6,88%

Anh

8.237.047

5,14%

Bỉ

7.921.520

4,94%

Trung Quốc

6.510.951

4,06%

Mexico

6.029.234

3,76%

Nga

4.100.314

2,56%

Khác

50.640.156

31,58%

Tổng

160.363.602

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ

Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tháng 7 theo kim ngạch và tỷ trọng

Doanh nghiệp

Kim ngạch, USD

Tỷ trọng

CT CP Tập Đoàn INTIMEX

28.496.266

15,60%

CT CP ĐTK

10.204.520

5,59%

CT CP INTIMEX Mỹ Phước

9.315.075

5,10%

CT TNHH Thương Phẩm ATLANTIC Việt Nam

8.387.675

4,59%

CT TNHH Anh Minh

7.855.395

4,30%

CT TNHH TCT Tín Nghĩa

7.795.020

4,27%

CT TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk

7.651.027

4,19%

CT TNHH SX Và TM Cát Quế

6.891.915

3,77%

CT TNHH SW Commodities ( Việt Nam)

6.006.813

3,29%

CT TNHH OLAM Việt Nam

5.428.041

2,97%

Khác

84.656.570

46,34%

Tổng

182.688.317

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ

Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tháng 6 theo kim ngạch và tỷ trọng

Doanh nghiệp

Kim ngạch, USD

Tỷ trọng

TCT CP Tập Đoàn Intimex

24.537.928

14,25%

TCT TNHH Thương Phẩm ATLANTIC Việt Nam

11.675.248

6,78%

TCT TNHH TCT Tín Nghĩa

9.901.816

5,75%

TCT TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk

9.327.357

5,42%

CT TNHH SW Commodities ( Việt Nam)

7.641.718

4,44%

TCT TNHH NEUMANN GRUPPE Việt Nam

6.514.902

3,78%

TCT CP ĐTK

6.280.797

3,65%

TCT CP Intimex Mỹ Phước

5.783.686

3,36%

TCT TNHH OLAM Việt Nam

5.278.304

3,06%

TCT TNHH Armajaro Việt Nam

5.276.555

3,06%

Khác

80.029.441

46,46%

Tổng

172.247.754

100,00%

*Nguồn: AgroMonitor tính dựa trên số liệu TCHQ


Каталог: TaiLieu
TaiLieu -> MỘt số thủ thuật khi sử DỤng phần mềm adobe presenter tạo bài giảng e-learning
TaiLieu -> Trung tâM ĐÀo tạo mạng máy tính nhất nghệ 105 Bà Huyện Thanh Quan – 205 Võ Thị Sáu, Q3, tp. Hcm
TaiLieu -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
TaiLieu -> Lê Xuân Biểu giao thông vận tảI ĐẮk lắK 110 NĂm xây dựng và phát triểN (1904 2014) nhà xuất bảN giao thông vận tảI
TaiLieu -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
TaiLieu -> A. ĐẠi số TỔ HỢp I. Kiến thức cơ bản quy tắc cộng
TaiLieu -> Wikipedia luôn có mặt mỗi khi bạn cần giờ đây Wikipedia cần bạn giúp
TaiLieu -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
TaiLieu -> VĂn phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 202.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương