CÔng trình nhà Ở CÁn bộ, chiến sĩ CƠ quan và BỘ ĐỘi theo tàu lữ ĐOÀN 649/CỤc vận tảI/tchc



tải về 48.08 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích48.08 Kb.
#24182


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc



HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

Số: 37A/2013 /HĐTV

TƯ VẤN THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG, DỰ TOÁN

CÔNG TRÌNH

NHÀ Ở CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CƠ QUAN VÀ BỘ ĐỘI THEO TÀU LỮ ĐOÀN 649/CỤC VẬN TẢI/TCHC
ĐỊA ĐIỂM

ĐẠI BẢN – AN DƯƠNG – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Giữa


LỮ ĐOÀN 649 – CỤC VẬN TẢI – TỔNG CỤC HẬU CẦN



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÔ THỊ VIỆT NAM - VINACITY






I. Căn cứ ký để kết hợp đồng

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;

Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng;

Căn cứ nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Thông tư 140/TT-BQP ngày 08/8/2011 quy định về giảm trừ chi phí đối với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc tự thực hiện trong BQP;



Căn cứ quyết định số 753b ngày 10/10/2013 của Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 649 - Cục Vận tải - Tổng cục Hậu cần về việc chỉ định thầu tư vấn thẩm tra thiết kế và bản vẽ thi công, dự toán công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ cơ quan và bộ đội theo tàu lữ đoàn 649/Cục vận tải/TCHC,

Hôm nay, ngày 11 tháng 10 năm 2013 tại Lữ đoàn 649 - Cục Vận tải - Tổng cục Hậu cần, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

II. Các bên ký hợp đồng:

1. Chñ ®Çu t− (viÕt t¾t lµ C§T)

- Tªn giao dÞch

: Lữ đoàn 649 - Cục Vận tải - Tổng cục Hậu cần

- §Þa chØ

: xã Đại Bản - huyện An Dương – Hải Phòng

- §¹i diÖn lµ «ng

: Hà Thanh Tịnh

Chøc vô: Lữ đoàn Trưởng

- §iÖn tho¹i , Fax:

: 031.3850700

- Sè hiÖu tµi kho¶n

: 3711.1

- T¹i

: Kho bạc Nhà nước thành phố Hải Phòng

vµ mét bªn




2. T− vÊn thẩm tra (viÕt t¾t lµ TVTT)

- Tªn giao dÞch

: C«ng ty cæ phÇn T­ vÊn §« thÞ ViÖt Nam- VinaCity

- §Þa chØ

: Sè 17 - 1/31 NguyÔn ChÝ Thanh - Ngäc Kh¸nh - Ba §×nh - Hµ Néi

- V¨n phßng GD

: Tßa nhµ V©n Nam - Sè 26 ®­êng L¸ng- Ng· T­ Së - Hµ Néi.

- §¹i diÖn lµ «ng

: Lª Trung H­ng

Chøc vô : T.Gi¸m ®èc

- §iÖn tho¹i, Fax

: 04.35641137

- Sè hiÖu tµi kho¶n

: 045.1001.297.510

- T¹i

: Ng©n Hµng Th­¬ng m¹i Cæ phÇn Ngo¹i Th­¬ng ViÖt Nam- Chi Nh¸nh Thµnh C«ng

- M· sè thuÕ

: 01.02.056.026

lµ bªn cßn l¹i.




HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

THEO NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

Điều 1. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:

- Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 2. Loại tiền thanh toán:

Loại tiền thanh toán: Việt Nam đồng

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản

Điều 3. Khối lượng công việc:

Bên A giao cho bên B thực hiện công việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ cơ quan và bộ đội theo tàu lữ đoàn 649/Cục vận tải/TCHC gồm các công việc cụ thể sau:

- Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu với khối lượng thiết kế.

- Kiểm tra tính đúng đắn của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán công trình.

- Xác định tổng dự toán công trình.

Điều 4. Hình thức và giá trị hợp đồng:


  • Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

  • Giá trị hợp đồng: 44.005.650 đ

Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu không trăm linh năm nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn

Điều 5. Thanh toán hợp đồng:

Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.



5.1. Hồ sơ thanh toán hợp đồng:

Hồ sơ thanh toán hợp đồng bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.

- Bảng tính giá trị thanh toán cần thể hiện giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng.



5.2. Thời hạn thanh toán:

Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B khi bên B giao đủ hồ sơ thanh toán.



Điều 6. Tiến độ và thời gian hoàn thành công việc:

Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.

Thời gian bắt đầu: Ngay khi hợp đồng được ký kết.

Thời gian kết thúc: 10 ngày sau khi hợp đồng được ký kết.

Thời gian trên trên chưa kể đến thời gian chờ chủ đầu tư phê duyệt.

Điều 7. Quyền và trách nhiệm của bên giao thầu:

- Lựa chọn tổ chức cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình.

- Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng ký kết với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu.

- Cung cấp cho nhà thầu toàn bộ tài liệu có liên quan đến hợp đồng.

- Ký thanh toán cho nhà thầu khi khối lượng công việc hoàn thành;

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền và trách nhiệm của bên nhận thầu:


  • Bên nhận thầu thực hiện đầy đủ những nội dung ghi trong hợp đồng này.

  • Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan đến công trình.

  • Thực hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình, quy phạm kỹ thuật quy định của nhà nước.

  • Bảo lưu ý kiến của mình và chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả thẩm tra.

  • Bảo mật các tài liệu có liên quan trong quá trình thẩm tra.

  • Trung thực khách quan trong quá trình thẩm tra.

  • Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.

  • Giao nộp đầy đủ hồ sơ đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn.

  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Quản lý chất lượng:

Bên A và bên B thực hiện quy chế quản lý chất lượng công việc thẩm tra theo quy định trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.



Điều 10. Nghiệm thu công việc hoàn thành:

Khi khối lượng công việc hoàn thành, bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các nội dung sau:



  • Nội dung công việc cần nghiệm thu.

  • Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, người ký biên bản nghiệm thu, biểu mẫu biên bản nghiệm thu đối với đối tượng nghiệm thu trong đó có đánh giá kết quả công việc được nghiệm thu.

Điều 11. Trách nhiệm đối với các sai sót:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B sảy ra sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của công trình thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.



Điều 12. Tạm dừng hợp đồng:

Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền tạm dừng hợp đồng trong các trường hợp sau:



  • Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.

  • Các trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, hoả hoạn…Trong trường hợp này thời gian kéo dài hợp đồng bằng thời gian xảy ra bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không hoàn thành được nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp này mỗi bên đều có quyền tạm ngừng hợp đồng nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản trước một khoảng thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận và cùng bàn bạc giải quyết để thực hiện đúng hợp đồng ký kết.

  • Thời gian tạm dừng hợp đồng và mức đền bù thiệt hại do hai bên tự thoả thuận.

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng:

  • Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng.

  • Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

  • Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không còn có hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản có liên quan.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc thoả thuận thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc toà án sẽ giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.



Điều 15. Quyết toán hợp đồng:

Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập bao gồm các nội dung:



  • Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.

  • Biên bản xác nhận giá trị quyết toán đã được các bên xác nhận.

  • Các tài liệu khác có liên quan.

Điều 16. Thanh lý hợp đồng:

  • Ngay sau khi bên nhận thầu hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác.

  • Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong vòng 10 ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 17. Điều khoản chung của hợp đồng:

  • Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan tới hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.

  • Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

  • Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 04 bản, bên B giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B






tải về 48.08 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương