CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học luật tp. Hcm độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 202.29 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích202.29 Kb.
#26377
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

line 47line 48

Số: 844 /QĐ-ĐHL TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 5 năm 2013



QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về chế độ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và nghỉ việc riêng của công chức, viên chức và người lao động

Hline 49IỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định số 118/2000/QĐ-TTg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh;

Căn cứ Điều lệ trường đại học được ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chế độ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và nghỉ việc riêng của công chức, viên chức và người lao động của Trường đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định ngày thay thế Quyết định 1248/QĐ-ĐHL ngày 26/7/2011 về việc ban hành Quy định về chế độ làm việc, nghỉ ngơi, nghỉ việc riêng của công chức, viên chức và người lao động Trường đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng các đơn vị căn cứ Quyết định thi hành./.

HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Đảng ủy-BGH (để báo cáo); (Đã ký)

- Như điều 3 (để thực hiện);

- Lưu V.thư, TCHC.



Mai Hồng Quỳ

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM


––––––––––––

 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 



Tp.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 5 năm 2013

  

QUY ĐỊNH

Về chế độ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và nghỉ việc riêng của công chức, viên chức và người lao động Trường đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 844/QĐ-ĐHL ngày 24 tháng 5 năm 2013)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức và người lao động đang công tác tại Trường đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh.

Chương II

NỘI DUNG CỤ THỂ

Điều 2. Chế độ làm việc


  1. Đối với công chức, viên chức giữ ngạch giảng viên:

a) Công tác giảng dạy:

Thực hiện khối lượng giảng dạy chuyên môn theo định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên được quy định tại Phụ lục số 1 của quy định này.

b) Công tác nghiên cứu khoa học:

- Hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học; Cách quy đổi được quy định các hoạt động nghiên cứu khoa học tại mục 1 Phụ lục số 2 của quy định này.

- Việc miễn giảm định mức nghĩa vụ nghiên cứu khoa học của giảng viên được quy định tại mục 2 Phụ lục số 2 của quy định này;

- Việc bảo lưu và chuyển tiết nghiên cứu khoa học sang các năm tiếp theo của giảng viên được quy định tại khoản 5 Phụ lục số 2 của quy định này;

c) Công tác trực khoa.

- Việc trực khoa do Trưởng khoa chịu trách nhiệm phân công và quản lý lịch trực khoa, lịch trực khoa phải đảm bảo cơ cấu gồm lãnh đạo khoa và giảng viên trong khoa, không bao gồm trợ lý khoa và giảng viên kiêm nhiệm đang công tác tại phòng, trung tâm. Lịch trực khoa phải được Trợ lý khoa cập nhật công khai trên Webside của khoa.

- Phòng Thanh tra và Trưởng khoa có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ việc trực khoa của lãnh đạo khoa và giảng viên được phân công, làm căn cứ trong việc nhận xét đánh giá mức hoàn thành nhiệm vụ của giảng viên trong năm.

2. Đối với công chức, viên chức giữ ngạch giảng viên kiêm nhiệm công tác tại phòng, trung tâm thì ngoài thời gian thực hiện nhiệm vụ công tác giảng dạy theo lịch giảng phải thực hiện thời giờ làm việc theo chế độ hành chính;

3. Đối với viên chức và người lao động giữ ngạch chuyên viên: Thực hiện tuần làm việc 5 ngày (tổng cộng 40 giờ/tuần), mỗi ngày làm việc 8 giờ.

Thời gian làm việc cụ thể tại các đơn vị là: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Trong đó, thời gian bắt đầu tiếp khách đến liên hệ công việc là 30 phút sau khi bắt đầu mỗi buổi làm việc.

 4. Đối với công chức, viên chức cao tuổi đối với nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi thì năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu, được rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn ngày, không trọn tuần theo quy định của Chính phủ và vẫn được trả nguyên lương.

5. Thời giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày. Trong trường hợp quy định thời giờ làm việc theo tuần thì tổng cộng thời gian làm việc bình thường và thời gian làm thêm trong một ngày không vượt quá 12 giờ. Tổng số thời giờ làm thêm trong một năm không vượt quá 200 giờ, trừ các trường hợp đặc biệt được Pháp luật cho phép.



Điều 3. Nghỉ hàng năm

1. Số ngày nghỉ hàng năm

a) Viên chức và người lao động có đủ 12 tháng làm việc tại Trường (kể cả thời gian được coi là thời gian làm việc quy định tại khoản 1 điều 9 Nghị định số 195-CP), thì được nghỉ hàng năm (còn gọi là nghỉ phép năm) hưởng nguyên lương là 12 ngày làm việc. Thời gian làm cơ sở để tính nghỉ hàng năm là theo năm dương lịch. Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc, cứ 5 năm làm việc tại Trường được nghỉ tăng thêm 1 ngày;

b) Nếu viên chức và người lao động làm việc tại Trường chưa đủ 12 tháng, thì số ngày nghỉ hàng năm được tính tương ứng với số tháng làm việc trong năm;

c) Thời gian viên chức và người lao động đi nghỉ mát, du lịch của năm nào tính vào ngày nghỉ hàng năm của năm ấy. Trường hợp viên chức và người lao động đã nghỉ hết số ngày nghỉ trong năm thì thời gian đi nghỉ mát, du lịch tính vào nghỉ hàng năm của năm sau, ngoại trừ trường hợp đi du lịch do Công đoàn Trường tổ chức thì không tính vào ngày nghỉ hàng năm;

d) Trường hợp viên chức và người lao động không nghỉ hết số ngày nghỉ trong năm nếu được phép của Hiệu trưởng có thể được nghỉ bù vào năm kế tiếp nhưng phải theo kế hoạch cụ thể đã báo trước và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

2. Thời gian nghỉ hàng năm

a) Đối với công chức, viên chức giữ ngạch giảng viên: Thời gian nghỉ ngơi là thời gian nghỉ hè, nghỉ tết (trùng với lịch nghỉ hè, nghỉ tết của sinh viên trừ những giảng viên đăng ký tham gia giảng dạy trong học kỳ hè, nghỉ hàng năm), hoặc những trường hợp giảng viên có nhu cầu chính đáng.

b) Đối với viên chức và người lao động giữ ngạch chuyên viên: Căn cứ vào số ngày nghỉ trong năm, dự kiến kế hoạch nghỉ hàng năm và thực hiện theo quy trình tại Điều 5 quy định này.

c) Đối với viên chức và người lao động là trợ lý Khoa, Bộ môn thuộc Trường: Được nghỉ hàng năm như viên chức và người lao động giữ ngạch chuyên viên. Không được nghỉ hè, nghỉ tết theo lịch của sinh viên. Lãnh đạo khoa bố trí 2/3 thời gian nghỉ hàng năm của trợ lý vào dịp hè, thời gian còn lại bố trí vào các ngày khác trong năm.



3. Quản lý việc nghỉ hàng năm: Trưởng đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về thời gian nghỉ không đúng quy định của viên chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý.

 Điều 4. Nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương



  1. Nghỉ lễ, tết

  • Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

  • Tết Âm lịch 05 ngày;

  • Ngày chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

  • Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

  • Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch);

  • Ngày Giỗ Tổ Hùng vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch);

  1. Nghỉ việc riêng

Viên chức và người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:

- Kết hôn, nghỉ 3 ngày

- Con kết hôn, nghỉ 1 ngày

- Bố mẹ, bố mẹ (bên chồng hoặc bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.

- Các ngày lễ, tết theo quy định của Nhà nước.

- Nữ viên chức và người lao động giữ ngạch chuyên viên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc.



2. Nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ không lương

a) Trường hợp nghỉ ốm, nghỉ thai sản thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội.

b) Việc nghỉ không hưởng lương do Hiệu trưởng xem xét quyết định.

Điều 5. Giải quyết và thủ tục xin nghỉ hàng năm

1. Giải quyết nghỉ hàng năm: Việc viên chức và người lao động nghỉ hàng năm phải do Trưởng đơn vị chấm công và trừ vào phép năm.

a) Hiệu trưởng nghỉ hàng năm, thông báo cho Phòng Tổ chức – Hành chính để làm thủ tục cần thiết theo quy định.

b) Các Phó Hiệu trưởng; Trưởng, Phó các phòng, Trung tâm, lãnh đạo các Khoa khi xin nghỉ 1 buổi (nửa ngày làm việc) phải báo cáo và được sự đồng ý của Hiệu trưởng. Nếu nghỉ từ 1 ngày trở lên phải làm đơn và được sự đồng ý của Hiệu trưởng.

c) Trưởng đơn vị được phép giải quyết cho viên chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý nghỉ theo đúng quy định. Tuy nhiên, việc nghỉ này phải theo kế hoạch được báo trước và đảm bảo đơn vị hoạt động bình thường, tránh bị động trong việc giải quyết công việc tại đơn vị.



2. Thủ tục xin nghỉ hàng năm:

a) Cá nhân có nguyện vọng xin nghỉ hàng năm (phép năm) phải có đơn theo mẫu đính kèm (xem phụ lục số 3, 4, 5, 6), có ý kiến nhất trí của Trưởng đơn vị sau đó chuyển đơn đến phòng Tổ chức – Hành chính để cập nhật, theo dõi thể hiện qua mục phép năm trên Website của Trường trong phần tin của phòng Tổ chức – Hành chính.

b) Trường hợp nghỉ đột xuất:

- Đối với lãnh đạo các đơn vị: điện thoại và gửi thư điện tử (email) báo cáo Hiệu trưởng, đồng thời thông báo cho đơn vị biết.

- Đối với viên chức và người lao động: điện thoại, gửi thư điện tử (email) xin phép lãnh đạo đơn vị (sau đó phải làm thủ tục xin nghỉ theo quy định).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những quy định trước đây về chế độ làm việc, nghỉ ngơi và nghỉ việc riêng của công chức, viên chức và người lao động Trường đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh trái với quy định này đều bị bãi bỏ.



Điều 7: Tổ chức thực hiện

1. Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về chế độ làm việc, thời gian nghỉ của viên chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý. Các cá nhân và đơn vị gửi đơn xin nghỉ phép năm về Phòng Tổ chức – Hành chính trước ngày bắt đầu nghỉ phép.

2. Phòng Tổ chức – Hành chính có nhiệm vụ theo dõi, cập nhật, giám sát việc thực hiện chế độ làm việc, ngày nghỉ của viên chức và người lao động trong toàn Trường nhằm quản lý tốt nhân lực lao động và thực hiện các chế độ theo quy định./.

  

 HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký) 

 

Mai Hồng Quỳ 




PHỤ LỤC SỐ 1

(Được ban hành kèm theo Quyết định /QĐ-ĐHL ngày tháng 5 năm 2013)
1. Định mức giờ chuẩn giảng dạy/năm:


STT

CHỨC DANH CHUYÊN MÔN

ĐỊNH MỨC GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY/NĂM

1

Giáo sư

400

2

Phó Giáo sư

320

3

Giảng viên chính – Tiến sĩ

310

4

Giảng viên chính – Thạc sĩ

300

5

Giảng viên – Tiến sĩ

300

6

Giảng viên – Thạc sĩ

270

7

Giảng viên – Cử nhân

260


* Miễn giảm:
a) Đối với giảng viên mới tuyển dụng:

- Năm thứ nhất: miễn thực hiện nghĩa vụ theo định mức giờ chuẩn;

- Năm thứ hai: thực hiện 25% định mức giờ chuẩn theo chức danh chuyên môn tương ứng như quy định ở bản trên;

- Năm thứ ba: thực hiện 50% định mức giờ chuẩn theo chức danh chuyên môn tương ứng như quy định ở bản trên;

- Năm thứ tư trở đi: thực hiện 100% định mức giờ chuẩn giảng dạy theo chức danh chuyên môn tương ứng như quy định ở bản trên.
b) Người mang thai và nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi:


  • Giảm 50% định mức giờ chuẩn theo chức danh chuyên môn.

(Không miễn giảm trường hợp sinh con thứ 3 trở đi)
c) Đang học cao học, nghiên cứu sinh trong nước.

  • Học tập trung toàn thời gian, học ngoài Trường: miễn giảm 100% định mức giờ chuẩn trong thời gian học theo thông báo nhập học.

  • Học không tập trung: miễn giảm 50% định mức giờ chuẩn theo chức danh chuyên môn trong thời gian học theo thông báo nhập học mà giảng viên đã đăng ký với Lãnh đạo khoa và phòng Tổ chức – Hành chính.



2. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể:
Giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm theo chức danh chuyên môn giảng viên)


STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

ĐỊNH MỨC TỐI THIỂU (%)

1

Hiệu trưởng

15

2

Phó hiệu trưởng

20

3

Trưởng phòng và tương đương

25

4

Phó trưởng phòng và tương đương

30

5

Giảng viên đang làm việc thường xuyên tại các phòng, trung tâm

35

6

Đối với Khoa:

- Trưởng khoa, Trưởng bộ môn thuộc Trường;

- Phó trưởng khoa, Phó Trưởng bộ môn thuộc Trường.



75

80

7

Đối với Bộ môn thuộc Khoa:

- Trưởng Bộ môn thuộc Khoa;

- Phó Bộ môn thuộc Khoa.



80

85

8

Trợ lý Khoa, trợ lý Bộ môn thuộc Trường, Chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập

85

9

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn (Chuyên trách)

75

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn (Kiêm nhiệm)

50

10

Phó bí thư Đảng ủy, Ủy viên thường vụ Đảng ủy, Phó chủ tịch Công đoàn, Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Trưởng Ban nữ công, Chủ tịch Hội cựu chiến binh (Chuyên trách)

80

Phó bí thư Đảng ủy, Ủy viên thường vụ Đảng ủy, Phó chủ tịch Công đoàn, Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Trưởng Ban nữ công, Chủ tịch Hội cựu chiến binh (Kiêm nhiệm)

55

11

Bí thư Đoàn, Phó bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội sinh viên

Thực hiện theo quyết định số 61/2005/QĐ-TTG ngày 24/3/2005


Ghi chú:

- Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chỉ được hưởng một định mức tiết chuẩn thấp nhất.

- Giảng viên sau khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, và đã chuyển ngạch công chức khác thì không phải thực hiện định mức tiết chuẩn giảng dạy.

- Giảng viên mới được tuyển dụng vào làm việc (trước đó là giảng viên trong các cơ sở đào tạo, trong năm đầu chỉ thực hiện tối đa 70% định mức tiết chuẩn giảng dạy của chức danh hoặc vị trí công việc tương đương được tuyển dụng).

- Giảng viên mới được tuyển dụng vào làm việc là giảng viên được tuyển về được Nhà trường phân công giảng dạy môn học khác so với trước đây thì trong năm đầu chỉ thực hiện tối đa 50% định mức tiết chuẩn giảng dạy của chức danh hoặc vị trí công việc tương đương được tuyển dụng.

- Giảng viên mới được tuyển dụng vào làm việc mà trước đó chưa từng làm giảng viên trong các cơ sở đào tạo khác thì thực hiện theo quy định tại mục 1 của Phụ lục này.


3. Quy đổi ra giờ chuẩn:

a) Hệ số bậc đào tạo:

- Trung học: 1,0

- Đại học: 1,2

- Sau đại học: 1,4

b) Hệ số lớp đông:

- Lớp dưới 150 sinh viên: 1,0

- Lớp từ 150 sinh viên trở lên: 1,2

c) Hệ số địa phương:

- Tp.Hồ Chí Minh (<15km tính từ Bưu điện trung tâm thành phố): 1,0

- Tp.Hồ Chí Minh (≥15km tính từ Bưu điện trung tâm thành phố): 1,2

- Các địa phương khác: 1,3

d) Hệ số ngôn ngữ giảng dạy:

- Tiếng Việt: 1,0

- Ngôn ngữ khác: 1,3

e) Hệ số công việc:

- Giảng lý thuyết: 1,0

- Thảo luận, hướng dẫn bài tập, thực hành: 0,5



  • Ngoài ra, những công việc sau đây cũng được tính vào tổng số tiết giờ chuẩn giảng dạy:

  • Hướng dẫn sinh viên làm luận văn Tốt nghiệp: 15 giờ chuẩn/1 khóa luận

  • Hướng dẫn học viên làm luận văn Thạc sĩ: 25 giờ chuẩn/1 luận văn

  • Hướng dẫn nghiên cứu sinh làm luận án Tiến sĩ: 50 giờ chuẩn/1 luận án


* Công thức tính giờ giảng thực tế sang giờ chuẩn quy định:

Số giờ quy đổi = STTT x KQ x {1 + (KB – 1) + (KD – 1) + (KV – 1) + (KN – 1)}


Trong đó:

- STTT = Số tiết thực hiện công việc (giảng lý thuyết, hướng dẫn thực hành môn học, hướng dẫn thảo luận, hướng dẫn sinh viên tự học).

- KQ = Hệ số công việc

- KB = Hệ số bậc đào tạo

- KD = Hệ số lớp đông

- KV = Hệ số địa phương

- KN = Hệ số ngôn ngữ giảng dạy

* Ví dụ:

1. Ông Nguyễn Văn A là giảng viên, giảng dạy 60 tiết lý thuyết bằng tiếng Việt cho lớp đào tạo cử nhân Đại học tại tỉnh Đồng Nai với sĩ số lớp là 120 học viên.

Như vậy: - STTT = 60

- KQ = 1,0

- KB = 1,2

- KD = 1,0

- KV = 1,3

- KN = 1,0

=> ∑Số giờ quy đổi = 60 x 1,0 x {1 + (1,2 – 1) + (1,0 – 1) + (1,3 – 1) + (1,0 – 1)}

= 90 (giờ)


2. Ông Nguyễn Văn B là giảng viên, hướng dẫn 60 tiết thảo luận, thực hành bằng tiếng Việt cho lớp đào tạo cử nhân Đại học tại tỉnh Đồng Nai với sĩ số lớp là 120 học viên.

Như vậy: KQ = 0,5

=> ∑Số giờ quy đổi = 60 x 0,5 x {1 + (1,2 – 1) + (1,0 – 1) + (1,3 – 1) + (1,0 – 1)}

= 45 (giờ)



PHỤ LỤC SỐ 2


  1. Định mức chung về số tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên:




STT

CHỨC DANH CHUYÊN MÔN

ĐỊNH MỨC

1

Giảng viên

500 tiết

2

Phó Giáo sư và giảng viên chính

600 tiết

3

Giáo sư và giảng viên cao cấp

700 tiết




  1. Định mức miễn giảm nghiên cứu khoa học của giảng viên:




STT

ĐỐI TƯỢNG MIỄN GIẢM

MỨC GIẢM (%)

(dựa trên định mức chung về NCKH)

1

Giảng viên kiêm nhiệm công tác quản lý tại các phòng, trung tâm và tương đương

70

2

Giảng viên đang công tác thường xuyên tại các phòng, trung tâm và tương đương

60

3

Nữ giảng viên cơ hữu trong thời gian mang thai và nuôi con nhỏ

- Dưới 12 tháng

- Từ 13 tháng đến 24 tháng

- Từ 24 tháng đến 36 tháng



100

50

30

4

Giảng viên cơ hữu đi học Cao học, Nghiên cứu sinh

- Không tập trung

- Tập trung


50

100

5

Giảng viên cơ hữu giảng dạy môn:

- Tin học, Ngoại ngữ

- Giáo dục thể chất

- Các môn còn lại thuộc Khoa khoa học cơ bản



80

100

30

6

Giảng viên mới là cử nhân:

  • Năm thứ nhất

  • Năm thứ hai

  • Năm thứ ba

  • Năm thứ tư

100

80

60

40

Lưu ý:

- Trong trường hợp thời gian nghỉ thai sản của nữ giảng viên cơ hữu (sinh và nuôi con nhỏ dưới 12 tháng) nằm ở hai năm học khác nhau thì sẽ được tính miễn giảm vào năm học mà thời gian nghỉ chiếm đa số. Những giảng viên sinh con thứ 3 trở đi sẽ không được miễn giảm định mức nghiên cứu khoa học.

- Trong trường hợp đề tài đã được duyệt, nhưng Chủ nhiệm đề tài không tiếp tục thực hiện, ngoài nghĩa vụ hoàn trả kinh phí đã cấp, chủ nhiệm đề tài sẽ không được cộng số tiết quy đổi tại Phụ lục này, nếu đã cộng, sẽ bị trừ vào năm sau.


  1. Quy định về số tiết quy đổi của các hoạt động nghiên cứu khoa học:




NỘI DUNG CÔNG VIỆC

SỐ GIỜ QUY ĐỔI


1. Thực hiện các đề tài NCKH các cấp (do Trường ĐH Luật Tp.Hồ Chí Minh quản lý) hoàn thành đúng tiến độ đăng ký với phòng NCKH

- Cấp Trường và tương đương

- Cấp Thành phố, Bộ

- Cấp Nhà nước



400 tiết /đề tài/ 1 năm

600 tiết /đề tài/ 1 năm

1000 tiết /đề tài/ 1 năm

2. Hướng dẫn sinh viên của trường NCKH

80 tiết /đề tài

3. Viết đề cương môn học

* Bậc đại học:

- Viết lần đầu

- Sửa chữa, bổ sung

*Bậc sau đại học:

- Viết lần đầu

- Sửa chữa, bổ sung


50 tiết / 1 tín chỉ

20 tiết / 1 tín chỉ

75 tiết/ 1 tín chỉ

30 tiết/ 1 tín chỉ

4. Viết tập bài giảng, tài liệu hướng dẫn học tập

* Bậc đại học:

- Viết lần đầu

- Sửa chữa, bổ sung

* Bậc sau đại học:

- Viết lần đầu

- Sửa chữa, bổ sung


10 tiết /1 trang

5 tiết /1 trang

15 tiết/ 1 trang

10 tiết/ 1 trang

5. Hồ sơ môn học

Chỉnh sửa hồ sơ môn học



100 tiết /1 tín chỉ

30 tiết /1 tín chỉ

6. Viết giáo trình

- Viết lần đầu

- Sữa chữa, bổ sung


15 tiết /1 trang

5 tiết /1 trang

7. Hướng dẫn khoá luận của sinh viên (Tiến sỹ hướng dẫn không quá 2 khoá luận, thạc sỹ hướng dẫn không quá 4 khóa luận trong 1 năm học)

- Bằng tiếng Việt: 60 tiết/khoá luận

- Bằng tiếng nước ngoài: 100 tiết/khóa luận

8. Hướng dẫn luận văn Cao học

- Bằng tiếng Việt: 80 tiết/luận văn

- Bằng tiếng nước ngoài: 120 tiết/luận văn

9. Hướng dẫn luận án Tiến sĩ (NCS thực hiện đúng tiến độ không quá 3 năm)

- Hướng dẫn độc lập

- Đồng hướng dẫn


150 tiết /luận án/ 1 năm

70 tiết /luận án/ 1 năm

10. Có bài viết được đăng trên tạp chí Khoa học chuyên ngành của nước ngoài.

- Bài nghiên cứu, trao đổi học thuật

- Bài thông tin


300 tiết /bài

120 tiết /bài

11. Có bài viết được đăng trên tạp chí khoa học trong nước

- Bài nghiên cứu, trao đổi học thuật

- Bài thông tin

* Bài đăng trên tạp chí chuyên ngành luật phục vụ cho phong học hàm giáo sư, phó giáo sư.

- Bài nghiên cứu, trao đổi học thuật

* Thẩm định bài viết cho tạp chí KHPL



200 tiết /bài

100 tiết /bài

200 tiết /bài

20 tiết/bài

12. Có bài tham luận tại các Tọa đàm khoa học (tối thiểu 5 trang)

- Cấp Khoa

- Cấp Trường


40 tiết /bài

60 tiết /bài

13. Có bài tham luận trong Hội thảo, Hội nghị khoa học được tổ chức tại trường Đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh (tối thiểu 5 trang), hoặc trong Hội thảo, Hội nghị ngoài trường theo quyết định của Hiệu trưởng.

- Cấp Khoa

- Cấp Trường


70 tiết /bài

100 tiết /bài

14. Có bài tham luận trong Hội thảo, Hội nghị khoa học quốc tế


- Bằng tiếng Việt: 150 tiết/bài

- Bằng tiếng nước ngoài: 200 tiết/ bài

15. Có bài tham luận và được đăng trong kỷ yếu tại Hội thảo, Hội nghị khoa học quốc tế (Được xuất bản, gửi lưu chiểu)

- Bằng tiếng Việt: 250 tiết/bài

- Bằng tiếng nước ngoài: 300 tiết/ bài

16. Sách chuyên khảo

Có quy định riêng

17. Đọc và tóm tắt tài liệu cho Thư viện

- Sách dưới 50 trang

- Sách từ 50 – 100 trang

- Sách từ 101 trang trở lên



10 tiết/ 1 trang tóm tắt

15 tiết/ 1 trang tóm tắt

20 tiết/ 1 trang tóm tắt

18. Đọc và tóm tắt tài liệu bằng tiếng nước ngoài cho Thư viện

- Sách dưới 50 trang

- Sách từ 50 – 100 trang

- Sách từ 101 trang trở lên



15 tiết/ 1 trang tóm tắt

25 tiết/ 1 trang tóm tắt

30 tiết/ 1 trang tóm tắt

19. Dịch sách theo quyết định của Hiệu trưởng

Hiệu đính tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài



10 tiết/ 1 trang gốc

3 tiết/ 1 trang gốc

20. Giới thiệu sách cho Thư viện (bao gồm phần tóm tắt)

10 tiết/ 1 đầu sách

21. Hướng dẫn giảng viên tập sự

100 tiết/ giảng viên/năm

22. Các hoạt động khác liên quan đến hoạt động NCKH, do Hiệu trưởng quyết định hằng năm.

/

23. Phản biện khóa luận tốt nghiệp cử nhân

  • Phản biện khóa luận tiếng Việt

  • Phản biện khóa luận tiếng nước ngoài

10 tiết/khóa luận

20 tiết/ khóa luận

24. Phản biện luận văn thạc sỹ

  • Phản biện luận văn thạc sỹ tiếng Việt

  • Phản biện luận văn thạc sỹ tiếng nước ngoài

20tiết/luận văn

40 tiết/luận văn

25. Phản biện luận án tiến sỹ

  • Phản biện luận án tiến sỹ tiếng Việt

  • Phản biện luận án tiến sỹ tiếng nước ngoài

40 tiết/ luận án

80 tiết/ luận án

26. phản biện đề tài NCKH

  • Phản biện đề tài NCKH sinh viên

  • Phản biện đề tài NCKH cấp trường

  • Phản biện đề tài NCKH cấp bộ

  • Phản biện đề tài NCKH cấp nhà nước

10 tiết/ đề tài

20 tiết/đề tài

30 tiết/đề tài

50 tiết/đề tài

27.Nhận xét luận án tiến sỹ (với tư cách ủy viên hội đồng)

  • Nhận xét luận án tiến sỹ tiếng Việt

  • Nhận xét luận án tiến sỹ tiếng nước ngoài

20 tiết/ luận án

40 tiết/ luận án

29. Tham luận góp ý dự thảo Luật được tổ chức ngoài Trường (tối thiểu 2 trang)

10 tiết/trang

30. Chủ trì, điều hành hội thảo về phát triển phương pháp giảng dạy.

40 tiết/Tọa đàm

50 tiết/Hội thảo

* Ghi chú: Để khuyến khích hoạt động phát triển phương pháp giảng dạy tích cực của giảng viên thì sẽ áp dụng nguyên tắc là tăng thêm 15% các hoạt động nghiên cứu khoa học mang tính chất đặc trưng của việc phát triển phương pháp giảng dạy tích cực so với việc quy đổi chung theo quy định các hoạt động nghiên cứu khoa học đã nêu trong mục 3 phụ lục 2 trên .



4. Điều kiện chuyển đổi:

a) Trường hợp chuyển đổi từ giờ nghiên cứu khoa học thành giờ chuẩn giảng dạy:



  • Có đơn yêu cầu của giảng viên;

  • Số tiết giảng được phân công không đủ theo quy định về số giờ giảng chuẩn;

  • Đã thực hiện đủ nghĩa vụ về tiết nghiên cứu khoa học theo quy định.

b) Trường hợp chuyển đổi từ tiết giảng dạy quy đổi thành tiết nghiên cứu khoa học:

  • Có đơn yêu cầu của giảng viên;

  • Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về số giờ giảng chuẩn theo quy định;

  • Đã thực hiện được ít nhất 50% định mức nghiên cứu khoa học theo quy định.

c) Trong trường hợp đặc biệt, không có đủ tiết nghiên cứu khoa học và tiết giảng theo quy định thì Hội đồng đánh giá phân loại sẽ đánh giá và quyết định.

5. Việc bảo lưu và chuyển tiết nghiên cứu khoa học sang các năm tiếp theo:

a) Nguyên tắc xét bảo lưu và chuyển số tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên

- Khi xét bảo lưu và chuyển số tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên phải đảm bảo tính công bằng, hợp lý và theo hướng khuyến khích giảng viên thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học hàng năm.

- Số tiết nghiên cứu khoa học trong năm vượt quá định mức quy định được bảo lưu và chuyển sang các năm tiếp theo cho đến hết. Số tiết nghiên cứu khoa học chuyển trong từng năm tiếp theo không được vượt quá 60% định mức về tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên trong năm đó (giảng viên phải thực hiện tối thiểu 40% định mức NCKH của năm đang xét mới được chuyển). Không có giới hạn về số năm chuyển tiếp.



Ví dụ: Năm 2011, giảng viên Nguyễn Văn A đạt 1500 tiết nghiên cứu khoa học; định mức đối với giảng viên Nguyễn Văn A là 500 tiết/năm; số tiết NCKH chuyển sang các năm sau của giảng viên Nguyễn Văn A là 1000 tiết, số tiết chuyển cụ thể từng năm như sau:

(giả sử định mức NCKH là 500 tiết/năm và không thay đổi)

Năm chuyển

Số tiết NCKH được chuyển

Số tiết NCKH còn lại phải thực hiện trong năm được chuyển

2012

500 * 60% = 300 tiết

200 tiết

2013

300 tiết

200 tiết

2014

300 tiết

200 tiết

2015

100 tiết

400 tiết


b) Thủ tục và quy trình xét bảo lưu và chuyển số tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên

- Hồ sơ xét bảo lưu và chuyển số tiết nghiên cứu khoa học của giảng viên gồm:

+ Bảng kê số tiết nghiên cứu khoa học trong năm (theo mẫu) kèm minh chứng;

+ Văn bản đề nghị của giảng viên về bảo lưu và chuyển số tiết nghiên cứu khoa học sang các năm tiếp theo.

+ Hồ sơ gửi về Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế.

- Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế nhận hồ sơ, kiểm tra bảng kê kèm minh chứng, xác nhận số tiết nghiên cứu khoa học trong năm đó, ghi nhận bảo lưu và lập bảng kê dự kiến chuyển số tiết nghiên cứu khoa học còn dư của từng giảng viên sang các năm sau theo nguyên tắc quy định tại khoản a của phụ lục này.

- Sau khi kiểm tra và xác nhận, Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế báo cáo Ban giám hiệu và thông báo đến các đơn vị bảng kê chuyển số tiết nghiên cứu khoa học còn dư của từng giảng viên sang các năm tiếp theo.

- Giảng viên căn cứ vào bảng kê của Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế để xác định số tiết nghiên cứu khoa học còn lại cần phải thực hiện trong các năm tiếp theo để đạt được định mức quy định.




  • Lưu ý: Giảng viên kê khai giờ NCKH theo mẫu và gửi về Phòng NCKH&HTQT chậm nhất là ngày 30/6 hằng năm (mẫu này là mẫu kê khai 1 lần và duy nhất được sử dụng để xác định giờ NCKH của giảng viên; làm căn cứ xét phân loại viên chức, thi đua-khen thưởng và thanh toán tiền giảng; phải có xác nhận của phòng NCKH&HTQT)

  • Những kê khai của giảng viên là đề tài NCKH cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Trường, bài viết hội thảo của của Trường, những bài viết được đăng trên tạp chí Khoa học pháp lý của Nhà trường thì giảng viên không phải nộp minh chứng. Tất cả những kê khai khác phải nộp minh chứng thì mới có giá trị.



PHỤ LỤC SỐ 3


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGHỈ PHÉP NĂM

 

Kính gửi:



- Hiệu trưởng Trường Đại học Luật TP. HCM;

- Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính;

- ……………………………………… (1)

 

 



Tên tôi là:…………………………………………………………………..

Chức vụ (chức danh):………………………………………………………

Đơn vị công tác:……………………………………………………………

Đề nghị được nghỉ phép năm……….(2),………(3)ngày (từ ngày / /

đến ngày / / )

Nơi nghỉ phép:……………………………………………………………..

Lý do nghỉ phép:…………………………………………………………...

Điện thoại và địa chỉ liên hệ khi cần:………………………………………

Đề nghị lãnh đạo đơn vị và Hiệu trưởng giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.

 

TP. HCM, ngày tháng năm

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 



 

 


Ý KIẾN CỦA

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1): Ghi rõ tên đơn vị trực tiếp quản lý

(2): Ghi rõ nghỉ phép của năm nào

(3): Ghi rõ số ngày nghỉ phép.

PHỤ LỤC SỐ 4


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGHỈ PHÉP NĂM

ĐI NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi:



- Hiệu trưởng Trường Đại học Luật TP. HCM;

- Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính;

- ……………………………………… (1)

 

 



Tên tôi là:…………………………………………………………………..

Chức vụ (chức danh):………………………………………………………

Đơn vị công tác:……………………………………………………………

Đề nghị được nghỉ phép năm……….(2), số ngày (3)

(từ ngày / / đến ngày / / )

Nước dự kiến đến: (4)….…………………………………………………..

Lý do nghỉ phép:…………………………………………………………...

Trong thời gian nghỉ hàng năm (phép năm) tôi cam kết thực hiện nghiêm túc việc xuất nhập cảnh theo quy định của Nhà nước đối với công dân Việt Nam.

Đề nghị lãnh đạo đơn vị và Hiệu trưởng giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.

 

TP. HCM, ngày tháng năm

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 



 

 


Ý KIẾN CỦA

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 
Ghi chú:

(1): Ghi rõ tên đơn vị trực tiếp quản lý

(2): Ghi rõ nghỉ phép của năm nào

(3): Ghi rõ số ngày nghỉ phép.

(4): Ghi rõ tên nước sẽ đến nghỉ phép.



PHỤ LỤC SỐ 5

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

 



 

ĐƠN XIN NGHỈ…………..(1)

 

Kính gửi:



- Hiệu trưởng Trường Đại học Luật TP. HCM;

- Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính;

- ……………………………………… (2)

 

 



Tên tôi là:…………………………………………………………………..

Chức vụ (chức danh):………………………………………………………

Đơn vị công tác:……………………………………………………………

Đề nghị được nghỉ (lý do)……………….....,…….(3) ngày (từ ngày / /

đến ngày / / )

Nơi nghỉ :…………………………………………………………………..

Điện thoại và địa chỉ liên hệ khi cần:………………………………………

Đề nghị lãnh đạo đơn vị và Hiệu trưởng giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.

 

TP. HCM, ngày tháng năm

 


HIỆU TRƯỞNG

 

 



 

 


Ý KIẾN CỦA

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 



 

Ghi chú:

(1): Ghi rõ nghỉ việc riêng, nghỉ ốm, nghỉ thai sản

(2): Ghi rõ tên đơn vị trực tiếp quản lý.

(3): Ghi rõ số ngày nghỉ.



PHỤ LỤC SỐ 6


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


 

ĐƠN XIN NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

 

Kính gửi:



- Hiệu trưởng Trường Đại học Luật TP. HCM;

- Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính;

- ……………………………………… (1)

 

Tên tôi là:…………………………………………………………………..



Chức vụ (chức danh):………………………………………………………

Đơn vị công tác:……………………………………………………………

Đề nghị được nghỉ không hưởng lương ………(2) ngày (từ ngày / /

đến ngày / / )

Lý do nghỉ:.……………………………...(kèm theo các giấy tờ liên quan)

Điện thoại và địa chỉ liên hệ khi cần:………………………………………

Tôi xin tự nguyện đóng 100% tiền BHXH (hoặc không tham gia đóng BHXH) trong thời gian nghỉ không hưởng lương.

 

Đề nghị lãnh đạo đơn vị và Hiệu trưởng giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.



TP. HCM, ngày tháng năm

 


HIỆU TRƯỞNG

 

 



 

 


Ý KIẾN CỦA

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1): Ghi rõ tên đơn vị trực tiếp quản lý.

(2): Ghi rõ số ngày nghỉ không hưởng lương.





Каталог: hcmulaw -> images -> stories -> dhluat -> tracuuvanban
tracuuvanban -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập-Tự do-Hạnh phúc
dhluat -> Học vị tiến sĩ và học hàm ở các đại học Úc và Mỹ Phần 1
dhluat -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh kỷ YẾu hội thảo khoa học thờI ĐIỂm giao kếT
dhluat -> TRƯỜng đh luật tp. Hcm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam khoa luật hành chính độc lập Tự do Hạnh phúc
dhluat -> M mẫu 2 Ẫu bản kê khai tài sảN, thu nhập bổ sung
dhluat -> LỜi mở ĐẦu tính cấp thiết củA ĐỀ TÀI
tracuuvanban -> TRƯỜng đẠi học luật tp hcm
tracuuvanban -> TRƯỜng đẠi học luật tp. Hcm
tracuuvanban -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học luật tp. Hcm độc lập – Tự do – Hạnh phúc
tracuuvanban -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học luật tp. Hcm độc lập – Tự do – Hạnh phúc

tải về 202.29 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương