CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam qcvn 11: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia



tải về 0.58 Mb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.58 Mb.
#19730
  1   2   3   4   5   6   7



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 11:2010/BTTTT


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI PHS
National technical regulation on PHS terminal equipment

HÀ NỘI - 2010

M

ục lục



  • 1. QUY ĐỊNH CHUNG 5

1.1. Phạm vi điều chỉnh 5

1.2. Đối tượng áp dụng 5

1.3. Tài liệu viện dẫn 5

1.4. Giải thích từ ngữ 5

1.5. Các chữ viết tắt 6


  • 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 7

2.1. Yêu cầu chung 7

2.1.1. Băng tần làm việc 7

2.1.2. Khoảng cách giữa các tần số sóng mang 7

2.1.3. Hệ thống thông tin 7

2.1.4. Số lượng mạch ghép kênh đa truy nhập theo thời gian 8

2.1.5. Phương thức điều chế 8

2.1.6. Tốc độ truyền dẫn 8

2.1.7. Tốc độ mã hóa tiếng nói 8

2.1.8. Độ dài khung 8

2.1.9. Yêu cầu về khe thời gian truyền dẫn vật lý 8

2.1.10. Yêu cầu về định thời phát (đồng hồ) và rung pha ở PS 9

2.2. Các yêu cầu đối với phần phát và phần thu tín hiệu vô tuyến 10

2.2.1. Tần số sóng mang và số thứ tự kênh 10

2.2.2. Yêu cầu của phần phát 11

2.2.3. Yêu cầu với phần thu 15

2.3. Yêu cầu về ăng ten 17



  • 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 17

3.1. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật 17

3.1.1. Phần phát 17

3.1.2. Phần thu 26

3.2. Các phương pháp đo trong trường hợp không có đầu cuối đo 31

3.2.1. Phần phát 32

3.2.2. Phần thu 34

3.3. Các yêu cầu đo kiểm khác 37

3.3.1. Kiểm tra khả năng phát mã nhận dạng cuộc gọi 37

3.3.2. Kiểm tra tần số kênh sóng mang kênh điều khiển 38


  • 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 39

  • 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 39

  • 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 39

  • Phụ lục A 40

  • Phụ lục B 42

  • Phụ lục C 53



L

ời nói đầu



QCVN 11:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-223:2004 “Thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 07 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).

Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 11:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ARIB RCR STD-28 của Hiệp hội Công nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản) và một số tiêu chuẩn của các nước Đông Á.

QCVN 11:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.






Q

UY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI PHS



N

ational technical regulation on PHS terminal equipment




1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về giao diện vô tuyến và các phương pháp đo tương ứng cho các thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS dải tần 1 895 MHz  1 900 MHz.

1.2. Đối tượng áp dụng


Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS.

1.3. Tài liệu viện dẫn


[1] ARIB RCR STD-28 Version 3.2 (02/02/1999): “Personal Handyphone System - ARIB Standard”.

[2] ARIB RCR TR-23 Version 3.2 (02/02/1999): “Personal Handyphone System - Test items and conditions for public personal station compatibility confirmation”.

[3] HKTA 1027 Issue 2 - February 2003: "Performance specification for Personal Handyphone system (PHS) equipment for private use".

[4] IDA TS PHS Version 2 - Issue 1 Rev 3, June 2001: "Type Approval specification for PHS Equipment Version 2 For use within the confined area of a building".

[5] ACA Technical Standard TS 034 – 1997 “Radio Equipment and Systems Cordless Telecommunications   Personal Handyphone System (PHS)".

[6] “1900 MHz Digital Low Tier PHS Radio Terminal Equipment – Technical Specifications” (23/7/2001) – Directorate General of Telecommunications, Ministry of Transporation and Communications, Taiwan.


1.4. Giải thích từ ngữ


1.4.1. Đầu cuối đo ăng ten (antenna measurement terminal)

Thiết bị có thể hoạt động với cùng trở kháng khi được kết nối vào thiết bị đo và khi được kết nối vào ăng ten.



1.4.2. Cụm (burst)

Khoảng thời gian phát sóng mang điều chế ứng với một khe thời gian mang tin.



1.4.3. Điều khiển cuộc gọi (Call Control - CC)

Điều khiển cuộc gọi là thực thể ở lớp 3 thực hiện điều khiển các dịch vụ của cuộc gọi.



1.4.4. Khung (frame)

Đoạn thời gian ứng với độ dài 8 khe thời gian TDMA-TDD.



1.4.5. Thời gian bảo vệ (guard time)

Thời gian không có tín hiệu giữa các cụm giúp cho việc phát cụm không xung đột với các cụm ở các khoảng khe thời gian lân cận khác.



1.4.6. Ký tự IA5 (IA5 character)

Cách mã hóa được ITU-T khuyến nghị để chèn các ký tự/số vào tín hiệu và gửi đi.



1.4.7. Loại bản tin (message type)

Phần tử thông tin dùng để nhận dạng chức năng của bản tin đang được phát đi.



1.4.8. Quản lý tính di động (Mobility Management - MM)

Thực thể lớp 3 thực hiện chức năng đăng ký vị trí và nhận thực.



1.4.9. Quản lý phát tần số vô tuyến (Radio frequency Transmission management - RT)

Thực thể lớp 3 có chức năng điều khiển việc thiết lập, giữ, chuyển kênh vô tuyến…



1.4.10. Thời gian quá độ (ramp time)

Thời gian đáp ứng cho việc phát đi tín hiệu cụm.



1.4.11. Số thứ tự khe thời gian tương đối (relative slot number)

Vị trí tương đối của khe thời gian trong kênh vô tuyến.



1.4.12. Ngẫu nhiên hóa (scramble)

Cách ngẫu nhiên hóa chuỗi mã phát bằng cách lấy tổng loại trừ (XOR) của chuỗi M (chuỗi có độ dài cực đại) và chuỗi mã định phát. Mẫu ngẫu nhiên hóa PN (10,3) được dùng cho cả phần phát PS và CS.



1.4.13. Khe thời gian (slot)

Một khoảng tín hiệu chứa 8 bit trong khung 5 ms. 8 bit này có độ dài 0,625 ms, có 2 biến thể: các khe thời gian được cấp riêng và các khe thời gian được dùng chung.



1.4.14. Ký hiệu (symbol)

Ký hiệu tương ứng với 2 bit (5,2 s) trong tín hiệu truyền đi trên giao diện vô tuyến.



1.4.15. Cụm đồng bộ (synchronization burst)

Tín hiệu được phát đi dùng để thiết lập đồng bộ khi chuyển kênh và khi thiết lập các khe vật lý. Nó gồm một từ mã duy nhất dài 32 bit.



1.4.16. Điều khiển công suất theo tín hiệu thoại (VOX control)

Chức năng mà PS khi liên lạc thực hiện việc chuyển chế độ phát/ngừng phát tín hiệu đầu ra khi có/không có tiếng nói cần truyền đi, nhờ đó mà tiết kiệm được công suất tiêu thụ của PS.




tải về 0.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương