CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam ban vì SỰ tiến bộ phụ NỮ



tải về 82.13 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích82.13 Kb.
#23435

UBND TỈNH HÀ NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 594/QĐ-BVSTBPN

Phủ Lý, ngày 27 tháng 5 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

tỉnh Hà Nam



TRƯỞNG BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc kiện toàn Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam;

Căn cứ Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006 - 2010, Chương trình công tác năm 2009 của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh;

Xét đề nghị của Thường trực Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Hà Nam,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ các thành viên Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thường trực Ban và các thành viên Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH




Nguyễn Như Lâm


QUY CHẾ LÀM VIỆC

của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 594/QĐ-BVSTBPN

ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Trưởng ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam)



Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban

1. Chức năng:

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của tỉnh có chức năng giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, phối hợp giải quyết những vấn đề liên ngành liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới trong phạm vi toàn tỉnh. Tham mưu, tư vấn cho chính quyền các cấp, các ngành về chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước đối với sự tiến bộ phụ nữ thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ban.

2. Nhiệm vụ:

a) Nghiên cứu, đề xuất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phương hướng, giải pháp để giải quyết liên ngành liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.

b) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp giữa các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các đoàn thể và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến và thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.

c) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đôn đốc Ban vì sự tiến bộ phụ nữ các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc phối hợp thực hiện các mục tiêu của kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ trong từng giai đoạn.

3. Quyền hạn:

a) Đề ra chương trình, biện pháp và chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ.

b) Chỉ đạo các Ban vì sự tiến bộ phụ nữ ở các cấp, các ngành có liên quan trong tỉnh phối hợp thực hiện kế hoạch hành động.

c) Thúc đẩy hoạt động của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ các cấp.

d) Kiểm tra, đôn đốc Ban vì sự tiến bộ phụ nữ các ngành, các cấp thực hiện các mục tiêu trong kế hoạch hành động và các chương trình, nội dung liên quan đến công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.

e) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ và đưa vào hoạt động chung của tỉnh.

f) Tham mưu, tư vấn và tham gia xây dựng các văn bản pháp lý về các chính sách của tỉnh có liên quan đến phụ nữ và bình đẳng giới.

g) Đề nghị Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam và Uỷ ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thực hiện kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ.

Điều 2. Tổ chức của Ban:

1. Ban vì sự tiến bộ phụ nữ gồm 19 thành viên:

Trưởng ban là Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

01 Phó trưởng ban thường trực là Giám đốc Sở Lao động TB&XH; 02 Phó trưởng ban là Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.

15 thành viên của Ban là Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

9. Sở Văn hoá, TT&DL.

2. Sở Nội vụ.

10. Công an tỉnh.

3. Sở Tài chính.

11. Sở Tư pháp.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo.

12. Liên đoàn Lao động tỉnh.

5. Cục thống kê.

13. Hội Nông dân.

6. Sở Y tế.

14. Tỉnh đoàn Hà Nam.

7. Sở Thông tin và Truyền thông.

15. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.




Bộ phận thư ký giúp việc cho Ban gồm 03 đồng chí ở Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động, TB&XH và Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.

(Các thành viên của Ban và bộ phận thư ký giúp việc khi chuyển công tác phải bàn giao nhiệm vụ được phân công cho người thay thế và báo cáo với thường trực Ban).

2. Ban vì sự tiến bộ phụ nữ sử dụng con dấu của đơn vị tuỳ thuộc vào chữ ký của các đồng chí Lãnh đạo Ban.


Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG BAN
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban và các Phó trưởng ban

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban:

a) Chỉ đạo chung của Ban, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban quốc gia và Uỷ ban nhân dân tỉnh về các hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Tham mưu, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh về nội dung kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ, sửa đổi bổ sung những chính sách có liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và những vấn đề bình đẳng giới.

c) Chịu trách nhiệm điều hành chung các nhiệm vụ của Ban, phân công nhiệm vụ cho các Phó ban và các thành viên trong Ban.

d) Chủ trì và kết luận các phiên họp thường kỳ của Ban.

e) Ký các văn bản chỉ đạo của Ban:

+ Kế hoạch, chương trình hoạt động hàng năm.

+ Các văn bản trình, báo cáo thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực UBND tỉnh.

+ Các văn bản đối nội, đối ngoại của Ban.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó trưởng ban:

a) Phó trưởng ban thường trực:

Chịu trách nhiệm tham mưu giúp Trưởng ban xây dựng nội dung hoạt động của Ban đề ra hàng năm.

Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

Chịu trách nhiệm điều hành các cuộc họp của Ban hàng năm.

Tham dự các cuộc họp có liên quan đến Ban và giải quyết một số công việc của Ban khi được Trưởng ban uỷ quyền.

Giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan Thường trực.

Tổng hợp xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Thực hiện công việc đột xuất khác khi có ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban.

b) Các Phó trưởng ban:

Giúp Trưởng ban điều hành các hoạt động chung của Ban theo kế hoạch, chương trình công tác và yêu cầu của công tác chỉ đạo điều hành.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Ban.

Thực hiện công việc đột xuất khác khi có ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên

1. Phối hợp xây dựng và chủ động triển khai thực hiện chương trình công tác của Ban theo nhiệm vụ được phân công.

2. Chủ trì tổ chức, triển khai các nhiệm vụ cụ thể được giao trong kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ.

3. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ và kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ trong phạm vi ngành phụ trách và các đơn vị được phân công theo dõi.

4. Tham gia đầy đủ các cuộc họp thường kỳ, đột xuất của Ban, nếu vắng mặt phải báo cáo với Trưởng ban.

5. Báo cáo tình hình triển khai, thực hiện các hoạt động của đơn vị mình trước Ban theo định kỳ (6 tháng, 1 năm). Duy trì mối quan hệ thường xuyên với cơ quan thường trực của Ban.

6. Được cung cấp thông tin về kết quả hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ và các vấn đề về bình đẳng giới. Tham gia thảo luận, bổ sung các văn bản của Ban khi có yêu cầu. Thay mặt Ban làm việc với các cấp, các ngành khi được phân công, được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Uỷ ban quốc gia và Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tổ chức.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ phận thư ký giúp việc

1. Tham mưu giúp Lãnh đạo Ban xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, theo dõi, tổng hợp báo cáo đánh giá kế hoạch hành động và các hoạt động Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh, đảm bảo duy trì các hoạt động của Ban thường xuyên và thực hiện công tác hành chính của Ban.

2. Tham mưu giúp Ban hướng dẫn các ngành, các cấp và cơ sở về mặt tổ chức, hoạt động và các chế độ thông tin báo cáo của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, là đầu mối liên hệ để phối hợp hoạt động của Ban trên phạm vi toàn tỉnh và Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.

3. Tham mưu giúp thường trực Ban chuẩn bị các nội dung hoạt động của Ban, thực hiện chế độ thi đua khen thưởng thường xuyên, đột xuất hàng năm đối với Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ các cấp, các ngành.

4. Lưu trữ tài liệu và đảm bảo tốt điều kiện về cơ sở vật chất cho Ban hoạt động.

5. Bộ phận thư ký giúp việc phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ để cùng thực hiện đảm bảo mục tiêu chung của Ban và các chỉ tiêu của kế hoạch hành động.


Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 6. Chế độ hội nghị

Hội nghị của Ban được tổ chức định kỳ 2 lần/năm để thông qua chương trình công tác, đánh giá kết quả hoạt động và triển khai một số nhiệm vụ theo yêu cầu của Ban (khi cần Trưởng ban có thể triệu tập cuộc họp đột xuất).



Điều 7. Chế độ kiểm tra

1. Thường trực Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra hàng năm về tình hình thực hiện kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ, các hoạt động của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tại các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị về tình hình thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến phụ nữ trên địa bàn tỉnh.

2. Các thành viên Ban phối hợp triển khai công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch và yêu cầu đề ra. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra gửi thường trực Ban sau khi chương trình kiểm tra kết thúc.

3. Thường trực Ban có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra trình Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam; theo dõi, chỉ đạo và giải quyết các kiến nghị và vấn đề thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.



Điều 8. Chế độ báo cáo, thông tin

1. Các thành viên của Ban có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho thường trực Ban mỗi năm 02 lần, trước kỳ họp 05 ngày về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

2. Bộ phận thư ký có trách nhiệm tiếp nhận xử lý thông tin và báo cáo với thường trực Ban; cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tư liệu có liên quan đến hoạt động của Ban và các vấn đề bình đẳng giới, sự tiến bộ của phụ nữ đến các thành viên của Ban. Đồng thời duy trì báo cáo, tổng hợp tình hình hoạt động của Ban với Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.

Điều 9. Chế độ tài chính

1. Ngân sách hoạt động của Ban do nhà nước cấp và các nguồn viện trợ (nếu có).

2. Hàng năm thường trực Ban có trách nhiệm lập dự toán ngân sách thông qua việc lập dự trù kinh phí cho các hoạt động cụ thể của Ban theo kế hoạch công tác trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Trưởng ban giao cho Văn phòng UBND tỉnh theo dõi quản lý công tác thu, chi theo đúng quy định của Bộ Tài chính ban hành.



Điều 10. Chế độ khen thưởng

1. Việc xét thi đua, khen thưởng và kỷ luật phải làm đúng quy trình được thường trực Ban xét duyệt và đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.

3. Ban bình xét khen thưởng vào dịp tổng kết hàng năm và theo từng giai đoạn sơ, tổng kết thực hiện kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ.


Chương IV

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 11. Với Uỷ ban nhân dân tỉnh: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới trong tỉnh. Định kỳ báo cáo với Thường trực UBND tỉnh (6 tháng một lần) hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh. Kiến nghị đề xuất với Tỉnh uỷ, UBND tỉnh các vấn đề liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.

Điều 12. Với Uỷ ban quốc gia: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Uỷ ban quốc gia về hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới trong toàn tỉnh. Định kỳ báo cáo với Uỷ ban quốc gia (6 tháng một lần) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Uỷ ban quốc gia. Kiến nghị, đề xuất với Uỷ ban quốc gia hỗ trợ chuyên môn trong hoạt động và các vấn đề liên quan đến sự tiến bộ phụ nữ trên địa bàn tỉnh.

Điều 13. Với các Sở, ban, ngành, chính quyền các cấp, Thủ trưởng các đơn vị:

1. Là đầu mối quan hệ phối hợp hoạt động, Ban vì sự tiến bộ phụ nữ thông báo về các chủ trương, kế hoạch hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Chính quyền các cấp, các ngành, các đơn vị phối hợp, tạo điều kiện cho Ban và các thành viên Ban hoàn thành nhiệm vụ.
Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và được phổ biến đến toàn bộ các thành viên, thư ký của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh để thực hiện. Trong quá trình thực hiện có những vấn đề chưa phù hợp sẽ được sửa đổi, bổ sung kịp thời./.





TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH




Nguyễn Như Lâm


PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN THEO DÕI,

CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ CÁC ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 594/QĐ-BVSTBPN ngày 27/5/2009

của Trưởng ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Hà Nam)


STT

Họ và tên

Đơn vị

Đơn vị được theo dõi

1

Bà Lê Thị Liên

PGĐ Sở Tư pháp

- Sở Tư pháp

- Trường Chính trị

- Toà án nhân dân tỉnh


2

Ông Nguyễn Văn Khuông

PGĐ Công an tỉnh

- Viện Kiểm sát nhân dân

- Công an tỉnh

- Thanh tra tỉnh


3

Ông Nguyễn Quốc Tuấn

GĐ Sở GD - ĐT

- Sở GD - ĐT

- Sở Khoa học và CN



4

Ông Phạm Gia Luật

GĐ Sở LĐTB-XH

- Sở LĐTB-XH

- Bảo hiểm xã hội tỉnh



5

Ông Kiều Hữu Bình

GĐ Sở NN-PTNN

- Sở NN-PTNN

- Huyện Kim Bảng



6

Ông Trần Quốc Hùng

GĐ Sở VHTT&DL

- Sở VHTT&DL

- Huyện Lý Nhân



7

Ông Nguyễn Bá Công

GĐ Sở Nội vụ

- Sở Nội vụ

- Sở Giao thông vận tải



8

Ông Nguyễn Tuấn Hùng

GĐ Sở TT&TT

- Sở TT&TT

- Đài PT&TH

- Sở Tài nguyên & MT


9

Bà Đinh Thị Yến

Phó ban Tổ chức Tỉnh uỷ

- Huyện Duy Tiên

- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ



10

Ông Nguyễn Lập Quyết

GĐ Sở Y tế

- Huyện Bình Lục

- Sở Y tế



11

Ông Lê Mạnh Hồng

Cục trưởng cục thống kê

- Cục thống kê

- Huyện Thanh Liêm



12

Ông Nguyễn Thế Mạo

GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Ban QL các KCN

- Sở Xây dựng

- Sở KH&ĐT


13

Ông Nguyễn Văn Hùng

GĐ Sở Tài chính

- Sở Tài chính

- Sở Công thương



14

Ông Nguyễn Xuân Vân

Chánh VP UBND tỉnh

- Tp Phủ Lý

- VP UBND tỉnh



15

Bà Lê Thị Hồng Lạng

Chủ tịch Hội Nông dân

- Hội Nông dân

- UB MTTQ



16

Ông Lê Đình Ký

Chủ tịch liên đoàn LĐ tỉnh

- Hội đồng liên minh các HTX

- Liên đoàn LĐ tỉnh



17

Ông Đỗ Xuân Trường

Bí thư Tỉnh đoàn Hà Nam

- Tỉnh đoàn Hà Nam

- Hội Chữ thập đỏ



18

Bà Trần Thị Châm

Chủ tịch Hội LHPN tỉnh

- Hội LHPN

- Hội Đông y


Ghi chú: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn theo địa giới hành chính ở địa phương nào thì các đồng chí theo dõi các huyện, thành phố đó chịu trách nhiệm theo dõi quản lý.



PHÂN CÔNG BỘ PHẬN THƯ KÝ GIÚP VIỆC,

TỔNG HỢP CHO CÁC THÀNH VIÊN BAN VSTBPN


STT

Họ và tên thư ký

Họ và tên thành viên Ban

1

Đ/c Lê Toàn Thắng

TP. Bảo hiểm & BĐG

Sở LĐ, TB&XH


1. Đ/c Nguyễn Thế Mạo - GĐ Sở KH&ĐT

2. Đ/c Lê Mạnh Hồng - Cục trưởng Cục thống kê

3. Đ/c Phạm Gia Luật - GĐ Sở LĐTB&XH

4. Đ/c Trần Quốc Hùng - GĐ Sở VHTT&DL

5. Đ/c Nguyễn Tuấn Hùng - GĐ Sở TT&TT

6. Đ/c Nguyễn Văn Khuông - PGĐ Công an tỉnh.



2

Đ/c Bùi Thị Hoà

TP. Văn xã 2

Văn phòng UBND tỉnh


1. Đ/c Lê Thị Liên - PGĐ Sở Tư pháp

2. Đ/c Nguyễn Bá Công - GĐ Sở Nội vụ

3. Đ/c Nguyễn Quốc Tuấn - GĐ Sở GD&ĐT

4. Đ/c Kiều Hữu Bình - GĐ Sở NN&PTNN

5. Đ/c Đinh Thị Yến - Phó ban Tổ chức Tỉnh uỷ

6. Đ/c Nguyễn Xuân Vân - Chánh VP UBND tỉnh



3

Đ/c Hà Thị Minh Tâm

Chánh VP Hội LHPN tỉnh



1. Đ/c Nguyễn Lập Quyết - GĐ Sở Y tế

2. Đ/c Trần Thị Châm - Chủ tịch Hội LHPN tỉnh

3. Đ/c Đỗ Xuân Trường - Bí thư Tỉnh đoàn Hà Nam

4. Đ/c Lê Đình Ký - Chủ tịch liên đoàn LĐ

5. Đ/c Nguyễn Văn Hùng - GĐ Sở Tài chính

6. Đ/c Lê Thị Hồng Lạng - Chủ tịch Hội Nông dân



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 82.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương