Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc



tải về 1.29 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu06.07.2016
Kích1.29 Mb.
#60
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

Yêu cầu:

  1. Lập các loại chứng từ gốc phát sinh trong tháng 1/N: phiếu thu ngày 20/01; phiếu chi trả tiền điện; phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu; hóa đơn GTGT ngày 18/1 bán cho Công ty XNK Intimex do Công ty TNHH May Hoàng Linh phát hành (1.5 điểm)

  2. Ghi vào sổ kế toán chi tiết vật liệu, sổ chi phí SXKD 154. Lập thẻ tính giá thành sản phẩm áo gió. Cuối tháng, lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu (1.5 đ)

  3. Lập các chứng từ ghi sổ của DN. Giả sử DN đã nhận và lập đầy đủ các loại chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N. Căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (2.5 điểm)

  4. Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập hàng ngày, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan (2.5 điểm)

  5. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 1/N (1.0 điểm)

6) Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N (1.0 điểm)

-----------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

NghÒ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH 29

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

I/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên công ty: Công ty TNHH nội thất Huy Hoàng

- Chức năng: sản xuất tủ gỗ, bàn ghế gỗ các loại

- Địa chỉ tại : số 10- Khu công nghiệp Hoà Khánh Đà Nẵng

- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng : 2514555

- Mã số thuế: 0400436521

- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên

+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ

+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước

+ Phương pháp tính giá thành : trực tiếp

- Hình thức ghi sổ kế toán : hình thức chứng từ ghi sổ

- Một số thông tin khác:

+ Trong tháng 01/N, công ty chỉ sản xuất một loại sản phẩm là tủ gỗ, kích cỡ 2 m x 2 m x 0,6 m

+ Trong tháng 01/N, công ty không có các nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu, chi phí nên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp làm cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng lợi nhuận kế toán.

+ Sang tháng 02/N, Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần, do đó Công ty đăng ký lập báo cáo tài chính tháng 01/N và được cơ quan thuế chấp nhận.



II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại một Công ty TNHH nội thất Huy Hoàng trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng)

  1. Số dư đầu kỳ các tài khoản (ngày 01/01/N)

TK 111 “ Tiền mặt” : 150.000.000

TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” : 800.000.000

TK 131 “ Phải thu khách hàng” : 150.000.000

TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” : 240.000.000

TK 153 “ Công cụ dụng cụ” : 20.000.000

TK 154 “ Chi phí SXKD dở dang” : 60.000.000

TK 155 “ Thành phẩm” : 325.000.000

TK 211 “Tài sản cố định hữu hình ” : 2.000.000.000

TK 214 “ Hao mòn TSCĐ hữu hình ” : 20.000.000

TK 331 “ Phải trả cho người bán” : 325.000.000

TK 411 “ Nguồn vốn kinh doanh” : 3.400.000.000

Chi tiết:

- Vật liệu chính:

Gỗ xoan đào : 20 m3 x 10.000.000 đ/m3;



- Vật liệu phụ:

Bản lề : 1000 cái x 20.000 đ/cái;

Ổ khoá : 2000 cái x 10.000 đ/cái

- Công cụ dụng cụ:

Máy khoan : 500.000 đ/cái x 20 cái

Bàn làm việc : 2.000.000 đ/cái x 5 cái

- Thành phẩm: Tủ gỗ : 50 cái x 6.500.000 đ/cái

- Công nợ người mua:

Khách sạn Sơn Hải (SD Nợ) : 180.000.000

Khách sạn Nam Á (SD Có) : 30.000.000

- Công nợ người bán: Công ty TNHH Hoàng Anh (SD Có) : 325.000.000


  1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng)

1.Ngày 08/01 Khách sạn Sơn Hải trả tiền mua hàng kỳ trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân hàng ACB số 35/GBC, số tiền : 100.000.000. Số tài khoản của Khách sạn Sơn Hải tại Ngân hàng ACB là : 3254415

2.Ngày 12/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty gỗ Tùng Lâm tại kho Công ty



    • Gỗ xoan đào : 40 m3 x 12.000.000 đ/m3

    • Ổ khoá: 200 cái x 10.000 đ/cái

Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế.

Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 32545 ngày 10/01/N. Mã số thuế : 0400465812 Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập kho tại kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/VL. Công ty chuyển khoản trả toàn bộ tiền cho người bán bằng UNC số 01. Đã nhận được giấy báo Nợ số 52/GBN ngày 12/01

3.Ngày 15/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm tủ gỗ :


    • Gỗ xoan đào : 40 m3

    • Bản lề : 250 cái

    • Ổ khoá: 500 cái

    • Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/VL. Người nhận: Quản đốc phân xưởng : Nguyễn Văn Hùng.

4.Ngày 18/01 xuất bán cho khách sạn Nam Á - Hội An: 40 cái tủ gỗ, giá bán chưa thuế GTGT là: 10.000.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT : 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 01/TP và hoá đơn GTGT số 456278 ngày 18/01. Mã số thuế của khách hàng: 04005143523

5.Ngày 25/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số 01, trả nợ kỳ trước cho Công ty TNHH Hoàng Anh: 100.000.000 (mở tại Ngân hàng Kỹ thương Đà Nẵng), đã nhận được giấy báo Nợ số 85/GBN.

6.Ngày 26/01 Xuất kho công cụ dụng cụ (máy khoan) dùng cho phân xưởng sản xuất, số lượng: 10 cái, phân bổ 10 tháng kể từ tháng này. Người nhận: Nguyễn Xuân Dũng- nhân viên phân xưởng sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho CCDC số 01/CC và bảng phân bổ CCDC

7.Ngày 28/01, nhận vốn góp bổ sung của ông Nguyễn Văn Ba - Hà Nội, bằng tiền mặt, số tiền góp vốn: 200.000.000 đ. Kế toán đã lập phiếu thu số 01/PT.

8.Ngày 29/01 Bán lẻ 05 tủ gỗ cho khách hàng: cơ sở kinh doanh Nguyễn Văn Trung- Đà Nẵng, kế toán thu ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02/PT. Hoá đơn GTGT số 456279. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 12.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Mã số thuế của khách hàng: 0040524561. Phiếu xuất kho thành phẩm số 02/TP

9.Tập hợp các chi phí quản lý phân xưởng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1/N.

- Hoá đơn GTGT số 56241 của Công ty điện lực Đà Nẵng: 8.800.000 ( Ngày 31/01)

(có thuế GTGT 10%). Chi phí điện được tính cho các bộ phận như sau:

+ Bộ phận phân xưởng : 2.000.000

+ Bộ phận bán hàng : 2.000.000

+ Bộ phận quản lý DN : 4.000.000


  • Hoá đơn GTGT số 25412 của Công ty bưu điện Đà Nẵng: 6.600.000 (có thuế GTGT 10%) (Ngày 31/01)

Chi phí được tính cho các bộ phận như sau:

+ Bộ phận phân xưởng : 2.000.000

+ Bộ phận bán hàng : 2.000.000

+ Bộ phận QLDN : 2.000.000

Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty điện lực theo phiếu chi số 01/PC và bưu điện theo phiếu chi số 02/PC ngày 31/01/N

10.Cuối tháng, kế toán tính tiền lương phải trả cho các bộ phận và tính các khoản trích theo lương của các bộ phận theo tỷ lệ quy định trong tháng 1/N.



    • Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000

    • Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng 10.000.000

    • Tiền lương bộ phận bán hàng 10.000.000

    • Tiền lương bộ phận QLDN 20.000.000

Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương các khoản trích số 01/PB theo lương tháng 1/N

11. Cuối tháng, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ số 01/KH tháng 1/N cho các bộ phận



    • Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở bộ phận sản xuất 38.000.000

    • Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý DN 20.000.000

12. Cuối tháng, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm theo phiếu kết chuyển số 01/KC

Biết thành phẩm nhập kho: 80 cái tủ gỗ. Cuối kỳ, còn dở dang: 30.000.000 ( đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính). Kế toán đã lập phiếu nhập kho thành phẩm số 01

13. Cuối tháng kết chuyển doanh thu theo phiếu kết chuyển số 02/KC, kết chuyển chi phí theo phiếu kết chuyển số 03/KC sang TK xác định kết quả kinh doanh

14. Lập bảng kê tính thuế TNDN số 01/BK phải nộp trong tháng 1/N , biết tỷ lệ thuế suất thuế TNDN là 25%. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để tính lợi nhuận theo phiếu kết chuyển số 04/KC. Kết chuyển lợi nhuận trong tháng 1/N của Công ty theo phiếu kết chuyển số 05/KC

15. Cuối tháng, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng 1/N theo phiếu kết chuyển số 06/KC

Yêu cầu:

1. Lập các loại chứng từ gốc phát sinh trong tháng 1/N: phiếu thu ngày 28/01; phiếu chi ngày 31/01 trả cho bưu điện ĐN; phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu; hóa đơn GTGT ngày 18/01 do Công ty TNHH nội thất Huy Hoàng phát hành (1.5 điểm)



  1. Ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí SXKD TK 632, sổ chi tiết bán hàng. Cuối tháng, lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu (2.1 điểm)

  2. - Lập các chứng từ ghi sổ. Giả sử DN đã nhận và lập đầy đủ các loại chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N (2.3 điểm)

- Cuối tháng căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( 0.5 điểm)

  1. Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập hàng ngày, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan (2.6 điểm)

  2. Lập bảng cân đối tài khoản (1.0 điểm)

-----------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

NghÒ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH 30

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi


  1. Giới thiệu về Công ty :

- Tên Công ty : Công ty TNHH Bình Minh

- Chức năng : Sản xuất giấy vở các loại

- Địa điểm : Số 20-Khu công nghiệp Điện Nam

- Mã số thuế : 0400463214

- Sản phẩm chính : Vở 96 trang

- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Công thương Điện Bàn : 354125

- Các phương pháp kế toán áp dụng:

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ

+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước

+ Phương pháp tính giá thành sản phẩm: trực tiếp

- Hình thức ghi sổ kế toán : nhật ký chung

- Các thông tin khác:

+ Đầu tháng 02/N, Công ty có kế hoạch chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần, do đó công ty đăng ký lập báo cáo tài chính tháng 01/N, Công ty đã được các cơ quan quản lý nhà nước chấp nhận.

+ Trong tháng 01/N, Công ty không có các nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu, chi phí, do đó thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bằng lợi nhuận kế toán.

+ Do Công ty mới thành lập quý II/N-1, nên Công ty không có số liệu báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01/N-1



  1. Tài liệu kế toán về tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng)

I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản (ngày 01/01/N)

TK 111 ” Tiền mặt” : 200.000.000

TK 112 ‘ Tiền gửi ngân hàng” : 500.000.000

TK 131” Phải thu của khách hàng” : 50.000.000 (SD Có)

TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” : 310.000.000

TK 153 “ Công cụ dụng cụ” : 14.000.000

TK 155 “ Thành phẩm” : 200.000.000

TK 211 “Tài sản cố định hữu hình ” : 2.000.000.000

TK 214 “ Hao mòn TSCĐ hữu hình ” : 50.000.000

TK 331 “ Phải trả người bán” : 124.000.000

TK 411” Nguồn vốn kinh doanh” : 3.000.000.000

Chi tiết:

- Vật liệu chính:

+ Giấy Bãi Bằng khổ Ao : 300.000 tờ x 1.000 đ/tờ



- Vật liệu phụ:

+ Mực in : 50 kg x 200.000 đ/kg

- Công cụ dụng cụ:

Máy xén giấy : 2000.000 đ/cái x 2 cái

Bàn làm việc : 2.000.000 đ/cái x 5 cái

- Thành phẩm: Vở 96 trang : 50.000 quyển x 4.000 đ/quyển

- Công nợ người mua:

Công ty TNHH Cảo Thơm (SD Nợ) : 50.000.000

Công ty sách thiết bị trường học (SD Có): 100.000.000

- Công nợ người bán:

Công ty giấy Bãi Bằng (SD Có) : 124.000.000



II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng)

1.Ngày 05/01 Công ty TNHH Cảo Thơm – Đà Nẵng trả hết tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu số 01. Người nộp tiền: Trần Thị Thuận.

2.Ngày 10/01 Xuất bán 5.000 quyển vở loại 96 trang cho Cửa hàng văn phòng phẩm Hoài Thu – Điện Bàn, kế toán thu ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02. Hoá đơn GTGT số 456279. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 6.000 đ/quyển, thuế suất thuế GTGT là 10%. Mã số thuế: 0400524561. Phiếu xuất kho TP số 01/TP

3.Ngày 15/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm vở 96 trang



    • Giấy Bãi Bằng Ao : 200.000 tờ

    • Mực in : 5 kg

` Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/X. Người nhận: Quản đốc phân xưởng : Nguyễn Văn Hùng.

4.Ngày 16/01, kế toán lập phiếu chi số 01 ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên Công ty, số tiền: 30.000.000. Kế toán đã lập bảng danh sách nhận tiền ứng lương kỳ 1 tháng 1/N.

5.Ngày 17/01 xuất bán cho Công ty sách thiết bị trường học – Đà Nẵng : 40.000 quyển vở loại 96 trang, giá bán chưa thuế GTGT là: 6000 đ/quyển, thuế suất thuế GTGT : 10%. Khách hàng đã trừ vào tiền ứng từ kỳ trước. Số còn thiếu khách hàng nợ. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 02/TP và hoá đơn GTGT số 456280 ngày 17/01 (Mã số thuế: 0400514352)

6.Ngày 22/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số 01, trả nợ kỳ trước cho Công ty Giấy Bãi Bằng: 100.000.000 (mở tại Ngân hàng Công thương Vĩnh Phúc), kế toán đã nhận được giấy báo Nợ số 42.

7.Ngày 25/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty giấy Hoà Phát- Quảng Ngãi


    • Giấy Hoà Phát khổ Ao : 100.000 tờ x 1200 đ/tờ

Thuế suất thuế GTGT là 5% tính trên giá mua chưa thuế.

Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 32545 ngày 25/01/N. Mã số thuế : 0400465812 Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập vào kho Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/N. Công ty chưa thanh toán tiền cho người bán.

8.Ngày 28/01, tập hợp các chi phí quản lý phân xưởng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1/N.

- Hoá đơn GTGT số 56241 của Công ty điện lực Quảng Nam: 8.800.000

(có thuế GTGT 10%). Chi phí điện được tính cho các bộ phận như sau:

+ Bộ phận phân xưởng : 3.000.000

+ Bộ phận bán hàng : 2.000.000

+ Bộ phận quản lý DN : 3.000.000



  • Hoá đơn GTGT số 25412 của Công ty điện thoại Quảng Nam: 7.700.000 (có thuế GTGT 10%) . Chi phí điện thoại được tính cho các bộ phận như sau:

+ Bộ phận phân xưởng : 2.000.000

+ Bộ phận bán hàng : 2.000.000

+ Bộ phận QLDN : 3.000.000

Công ty đã chuyển khoản cho Công ty điện lực và Công ty điện thoại bằng 02 UNC, kế toán đã nhận được giấy báo Nợ số 67 (Công ty điện lực) và giấy báo Nợ số 68 (Cty điện thoại).

9. Cuối tháng, kế toán tính tiền lương phải trả cho các bộ phận và tính các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của các bộ phận theo tỷ lệ quy định trong tháng 1/N.


    • Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : 40.000.000

    • Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000.000

    • Tiền lương bộ phận bán hàng : 10.000.000

    • Tiền lương bộ phận QLDN : 10.000.000

Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương tháng 1/N

10. Cuối tháng, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 1/N cho các bộ phận



    • Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở bộ phận sản xuất 30.000.000

    • Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý DN: 10.000.000

11.Ngày 31/01, Ông Trần Mạnh Hùng – Trưởng phòng kinh doanh tạm ứng tiền đi công tác Hà Nội, số tiền : 10.000.000 đồng, kế toán đã lập phiếu chi tiền số 02/PC

12. Cuối tháng, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm.

Biết thành phẩm nhập kho: 70.000 quyển vở 96 trang. Cuối kỳ, còn dở dang: 2.000.000 ( đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính). Kế toán đã lập phiếu kết chuyển chi phí số 01/KC và phiếu nhập kho thành phẩm số 01

13. Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK xác định kết quả kinh doanh. Kế toán đã lập phiếu kết chuyển doanh thu số 02/KC và phiếu kết chuyển chi phí số 03/KC.

14. Cuối tháng, tính thuế TNDN phải nộp trong tháng 1/N vào bảng kê khai thuế TNDN số 01/BK, biết tỷ lệ thuế suất thuế TNDN là 25%. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK xác định kết quả kinh doanh để tính lợi nhuận theo phiếu kết chuyển số 04/KC. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN trong tháng 1/N của Công ty theo phiếu kết chuyển số 05/KC.

15. Cuối tháng, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng 1/N theo phiếu kết chuyển số 06/KC


Yêu cầu:

1.Lập các loại chứng từ gốc phát sinh trong tháng 1/N: phiếu thu ngày 5/1; phiếu chi ngày 31/01 ; phiếu nhập vật liệu, phiếu xuất vật liệu; hóa đơn GTGT ngày 10/01 do Công ty TNHH Bình Minh phát hành (1.5 điểm)

2.(2.0 điểm)

- Ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết thành phẩm

- Cuối tháng, căn cứ số liệu trên các sổ kế toán chi tiết thanh toán với người mua, lập bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán với người mua.

3.Hàng ngày: ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt. Giả sử rằng Công ty đã nhận và lập đầy đủ các loại chứng từ gốc khác có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N (2.5 điểm)

4.Cuối tháng, căn cứ các nghiệp vụ đã ghi trên các sổ nhật ký, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan (2.6 điểm)

5.Lập bảng cân đối tài khoản tháng 1/N (1.4 điểm)

-----------------------------------------------------------------------------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

NghÒ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH 31

Hình thức thi: Viết



Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

I/ Giới thiệu về công ty :

  • Tên công ty : Công ty TNHH Thanh Thanh

  • Địa chỉ : Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP Đà Nẵng

  • Số tài khoản : 106 – 10 – 00 – 000021

  • Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng mè xững


II/ Các phương pháp kế toán công ty áp dụng :

  • Hình thức kế toán : Nhật ký chung

  • Phương pháp tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm : nhập trước xuất trước

  • Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên

  • Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ


III/ Tài liệu kế toán năm N như sau (đvt : đ)

Tài liệu 1 : Số dư cuối ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản như sau

TK 111

40.000.000




TK 331 (dư Có)

30.000.000

TK 112

35.000.000




Chi tiết Công ty Toàn Vân




TK 131 (dư Nợ)

26.000.000










Chi tiết Công ty Thanh Toàn







TK 411

500.000.000

TK 152

11.600.000




TK 441

300.000

Chi tiết như sau







TK 421

500.000

- Gạo

8.800.000 (số lượng 880 kg)










- Mè

2.800.000 (số lượng 400 kg)




TK 211

400.000.000

TK 155

68.200.000




TK 214 (1)

50.000.000

Chi tiết như sau













- Mè xững

Số lượng 6.200 cái











Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm N như sau

Ngày 2 : Công ty Thanh Toàn trả nợ tháng trước bằng tiền mặt, đã nhập quỹ theo phiếu thu số 01, số tiền là 16.000.000

Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn D



Ngày 5 : Xuất kho mè dùng sản xuất mè xững, số lượng 400 kg theo phiếu xuất số 01/VL

Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn B




tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương