CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 207.31 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích207.31 Kb.
#3420


UBND TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1079 /SGDĐT-QLKH&HSSV Khánh Hòa, ngày 09 tháng 9 năm 2014



V/v: Hướng dẫn công tác sáng kiến kinh nghiệm và nghiên cứu khoa học

năm học 2014-2015









Kính gửi:

- Các phòng Giáo dục và Đào tạo;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.


Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014- 2015 của ngành Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa; thực hiện Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở; căn cứ hướng dẫn tại công văn số 187/SKHCN ngày 16/3/2012 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015; nhằm định hướng chung và đẩy mạnh công tác sáng kiến kinh nghiệm (SKKN), nghiên cứu khoa học (NCKH) vào thực tiễn hoạt động của đơn vị, của ngành; Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác SKKN và NCKH năm học 2014 - 2015 như sau:



A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao khả năng nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm, ứng dụng tiến bộ khoa học giáo dục cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong hoạt động quản lý và giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và thực hiện các mục tiêu đổi mới của ngành.



2. Yêu cầu

Các đơn vị thực hiện đầy đủ các nội dung công tác SKKN, NCKH; tập trung nâng cao chất lượng, tăng cường phổ biến, áp dụng SKKN, NCKH vào thực tiễn; tạo mọi điều kiện thuận lợi để công tác SKKN, NCKH thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.



B. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI

I. Đối với đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN

1. Hướng dẫn nội dung

Đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN là sản phẩm trí tuệ của từng cá nhân. Sở không công nhận các đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN của nhiều tác giả.

Nội dung đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN nên tập trung vào những đổi mới hoạt động quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phát triển và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, thực hiện xã hội hóa giáo dục, thực hiện đổi mới nội dung, chương trình và sách giáo khoa, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, ...

2. Hướng dẫn triển khai

Các đơn vị phổ biến và hướng dẫn công tác NCKHSPƯD hoặc SKKN đến từng cá nhân theo các nội dung, yêu cầu đã được Sở tập huấn vào ngày 28/8/2014 và thực hiện việc đăng ký đề tài ngay đầu năm học theo trình tự sau:

2.1. Cá nhân xây dựng phiếu đề xuất đề tài theo mẫu số 1 và đề cương nghiên cứu KHSPƯD theo mẫu số 2 hoặc SKKN thep phụ lục 1 gởi thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị tổ chức thẩm định phiếu đề xuất và kế hoạch thực hiện đề tài của các cá nhân thuộc đơn vị quản lý.

Cá nhân đề xuất đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN nên chọn đề tài ở lĩnh vực mình đã trải qua công tác, ở những công việc mà mình đang đảm nhiệm và thực hiện đạt hiệu quả cao. Người đề xuất cần xác định kỹ nội dung mình định viết, lựa chọn vấn đề mình đã nắm vững một cách thấu đáo trong quá trình công tác và phải thận trọng lựa chọn từ ngữ thích hợp để đặt tên đề tài.

Cá nhân xây dựng phiếu đề xuất đề tài, đề cương nghiên cứu đề tài và thủ trưởng đơn vị hoàn thành thẩm định trước ngày 20/10/2014

Sau khi thẩm định xong phiếu đề xuất và đề cương nghiên cứu của các cá nhân, đơn vị tổng hợp theo mẫu số 3 và gửi về Sở (Phòng QLKH&CTHSSV) trước ngày 30/10/2014 (đồng thời gởi file theo địa chỉ email pqlkh-cthssv@khanhhoa.edu.vn). Kèm theo báo cáo tổng hợp này là toàn bộ phiếu đề xuất, kế hoạch thực hiện đề tài của các cá nhân. Chỉ những đề xuất, kế hoạch thực hiện đề tài của các cá nhân được đơn vị đánh giá đạt yêu cầu mới đưa vào tổng hợp báo cáo Sở.

2.2. Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định các phiếu đề xuất, kế hoạch thực hiện đề tài của các cá nhân do đơn vị gởi về Sở và thông báo kết quả thẩm định đến các đơn vị trước ngày 15/11/2014.

2.3. Các cá nhân có phiếu đề xuất và đề cương nghiên cứu đề tài được Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo đánh giá đạt yêu cầu triển khai nghiên cứu thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sáng kiến kinh nghiệm.

2.4. Trong tháng 02/2015, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thành lập Đoàn công tác kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài của các cá nhân và công tác quản lý của các đơn vị đối với công tác này. Các đề tài không bảo đảm tiến độ sẽ không được Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá.

2.5. Thủ trưởng đơn vị tổ chức đánh giá và xếp loại các đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN của các cá nhân và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/5/2015.

Hồ sơ của đơn vị gởi về Sở gồm:

- Mỗi đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN gồm 02 bản đánh máy (đóng thành tập).

- Danh sách tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN của đơn vị theo mẫu số 4. Ngoài văn bản giấy, đơn vị gửi văn bản điện tử qua địa chỉ email: pqlkh-cthssv@khanhhoa.edu.vn.

2.6. Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN của các cá nhân và công bố kết quả trong tháng 7/2015.



3. Qui định đánh giá và xếp loại đề tài

3.1. Đánh giá

- Đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN được đánh giá bằng cách chấm điểm và được 03 (ba) giám khảo chấm độc lập. Điểm của đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN là trung bình cộng điểm các giám khảo.

- Thang điểm chấm đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN là 100. Điểm tối đa cho từng tiêu chí đánh giá theo các mẫu phiếu đánh giá đính kèm (phụ lục 3, phụ lục 4).

- Không đánh giá đối với những đề tài:

+ Không xuất phát từ thực tế của đơn vị, của ngành;

+ Giải pháp thay thế rập khuôn theo khuôn mẫu đã có;

+ Đề tài không có số liệu điều tra, khảo sát,…đánh giá trước và sau tác động của giải pháp thay thế;

+ Sao chép lại các đề tài đã thực hiện.

+ Không có đánh giá, xác nhận của thủ trưởng đơn vị.

3.2. Xếp loại

- Tốt: từ 86 điểm trở lên;

- Khá: từ 70 điểm đến 85 điểm;

- Đạt: từ 50 điểm đến 69 điểm;

- Không đạt: dưới 50 điểm.

Nếu đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN có tiêu chí đánh giá 0 điểm thì bị hạ một bậc xếp loại.



4. Qui định về cách trình bày

- Đề tài NCKHSPƯD hoặc SKKN được đánh máy, in, đóng quyển theo đúng quy định: soạn thảo trên khổ giấy A4 bằng MS Word; font chữ Times New Roman; bảng mã Unicode; cỡ chữ 14; dãn dòng đơn (6 pt); lề trái 3 cm; lề phải 2 cm; lề trên 2 cm; lề dưới 2 cm.

- Các minh chứng của đề tài NCKHSPƯD và SKKN là phụ lục đính kèm phía sau kết luận đề tài hoặc đóng thành quyển phụ lục riêng. Minh chứng bao gồm cả các bài kiểm tra đã chấm (nếu có), phiếu khảo sát, biên bản hội thảo,...

- Một báo cáo NCKHSPƯD hoặc SKKN phải được đóng tập và sắp xếp theo thứ tự như sau:

+ Bìa chính (theo mẫu số 5)

+ Bìa phụ (theo mẫu số 6)

+ Mục lục (nếu có, có thể đặt sau bìa phụ, trước phần nội dung)

+ Nội dung (mẫu SKKN theo phụ lục 1, mẫu NCKHSPƯD theo phụ lục 2)

+ Danh mục tài liệu tham khảo

+ Phụ lục (nếu có)



5. Phổ biến, ứng dụng kết quả NCKHSPƯD hoặc SKKN

Các đơn vị cần đặc biệt quan tâm đẩy mạnh việc tổ chức phổ biến, ứng dụng kết quả NCKHSPƯD hoặc SKKN vào thực tiễn hoạt động của đơn vị. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động phổ biến, ứng dụng kết quả NCKHSPƯD hoặc SKKN và xem đây là một trong những hoạt động quan trọng của năm học. Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động phổ biến, ứng dụng NCKHSPƯD hoặc SKKN một cách cụ thể vào cuối năm học.

Các đơn vị có thể áp dụng các hình thức phổ biến, ứng dụng nội dung các NCKHSPƯD hoặc SKKN sau:

- Đưa lên website của đơn vị;

- Tổ chức hội thảo theo các chuyên đề;

- Tổ chức báo cáo, trao đổi thảo luận trong nhóm, tổ chuyên môn, trong trường;

- Tổ chức thử nghiệm các hoạt động quản lý, các phương pháp dạy học mới....

II. Đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh

1. Sở Giáo dục và Đào tạo khuyến khích các đơn vị tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh nhằm tìm ra các giải pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, giảng dạy và thực hiện các nhiệm vụ khác của đơn vị và của ngành.

Trên cơ sở những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn và khả năng nghiên cứu khoa học của cán bộ, giáo viên, các đơn vị cần xây dựng kế hoạch, khuyến khích, động viên và tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học.

2. Việc đăng ký, đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh, phải phù hợp với chủ trương và yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay, đồng thời phải đi sâu giải quyết những vấn đề của thực tiễn giáo dục tại đơn vị cơ sở để giúp các đơn vị giải quyết những vấn đề cấp thiết của cơ sở, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương.

3. Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở được hình thành từ các nguồn sau:

- Triển khai ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật, kết quả các đề tài, dự án được UBND tỉnh chuyển giao;

- Đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ của các cá nhân, tập thể;

- Triển khai theo nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của UBND tỉnh:

+ Dự báo tình hình phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh; định hướng chọn ngành nghề và định hướng về giá trị nghề nghiệp trong xã hội cho học sinh, thanh niên, …;

+ Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn phục vụ công cuộc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của tỉnh;

+ Nghiên cứu phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo; chú trọng nâng cao dân trí ở vùng sâu, vùng xa; dự báo xu thế phát triển của trí thức trẻ Khánh Hòa hiện nay qua quá trình đào tạo và sử dụng; ...

4. Các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh phải đảm bảo các yêu cầu:

- Là các vấn đề cấp thiết, thực hiện các mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế xã hội, có đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của tỉnh, của ngành nói chung và mục tiêu phát triển cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh nói riêng;

- Là các vấn đề nằm trong khả năng giải quyết của đơn vị, ngành;

- Có địa chỉ áp dụng, có thể triển khai nhân rộng;

- Có giá trị thực tiễn, giá trị khoa học và công nghệ.

5. Thủ tục đăng ký

- Bước 1: Cá nhân hoặc đơn vị xây dựng Bản đề xuất đề tài nghiên cứu khoa học hoặc triển khai thực nghiệm (phụ lục 5) và gửi về Phòng QLKH-CTHSSV Sở Giáo dục và Đào tạo:

+ Đối với đề tài cấp cơ sở: trước ngày 30/4/2015.

+ Đối với đề tài cấp tỉnh: trước ngày 12/4/2015.



- Bước 2: Sở tổng hợp danh sách các đề tài do cá nhân hoặc đơn vị đề xuất và báo cáo Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh. Khi có quyết định công nhận danh mục đề tài được nghiên cứu của UBND tỉnh, Sở sẽ có văn bản hướng dẫn cá nhân, đơn vị thực hiện các bước tiếp theo.

- Về kinh phí: Các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để thực hiện. Đề tài cấp cơ sở có mức hỗ trợ dưới 100 triệu đồng, đề tài cấp tỉnh có mức hỗ trợ từ 100 triệu đồng trở lên.



C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Nhận được công văn này, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị:

- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở xây dựng kế hoạch, triển khai văn bản này đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc công tác SKKN và NCKH như đã hướng dẫn.

- Các phòng Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tham khảo văn bản này để hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc phòng, tham mưu cho Hội đồng khoa học, sáng kiến của huyện, thị, thành phố; báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại đề tài NCKHSPƯD và SKKN trong năm học của các đơn vị thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý theo mẫu số 4 về Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng QLKH&CTHSSV) trước 30/7/2015.

Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc, đơn vị hoặc cá nhân liên hệ với Phòng QLKH&CTHSSV Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn thêm. Điện thoại liên hệ: 3811297 hoặc 3827291; Email: pqlkh-cthssv@khanhhoa.edu.vn./.


Nơi nhận:

- Như trên;

- Giám đốc, các phó Giám đốc;

- Các phòng thuộc Sở GD&ĐT;

- Website Sở;

- Lưu: VT, QLKH&CTHSSV.



KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC.

(Đã ký)


Trần Quang Mẫn


P
Mẫu số 1
HIẾU ĐỀ XUẤT


ĐỀ TÀI NCKHSPƯD (SKKN) NĂM HỌC ……………….…
1. Tên đề tài:

Thuộc lĩnh vực (hoặc môn học): ................................................................................

2. Người đề xuất:

Họ và tên:......................................................................................................................



3. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu (Làm rõ tính cấp thiết phải nghiên cứu).

4. Mục tiêu đề tài: (Kết quả phải đạt được)

..................................



5. Dự kiến kết quả đề tài (Nêu dạng sản phẩm là gì?)

6. Dự kiến địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu (đánh dấu x):
Bản thân Tổ, nhóm chuyên môn Đơn vị Ngành
7. Dự kiến thời gian bắt đầu và kết thúc nghiên cứu:

+ Thời gian bắt đầu:

+ Thời gian kết thúc:
Thủ trưởng đơn vị ................, ngày ... tháng ... năm .....

(Ghi nhận xét, ký tên, Người đề xuất



đóng dấu)

ĐỀ CƯƠNG

N
Mẫu số 2
GHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

Tên đề tài:

Người nghiên cứu:

Tổ chức chủ trì:


Các bước nghiên cứu

Hoạt động

Thời gian thực hiện

1. Hiện trạng

Người nghiên cứu tìm ra những hạn chế trong việc dạy - học, quản lý giáo dục và các hoạt động khác trong nhà trường; xác định nguyên nhân gây ra hạn chế đó, lựa chọn nguyên nhân mà mình muốn thay đổi.




2.Giải pháp thay thế

1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa).

2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.

3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.





3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu

Xây dựng vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu tương ứng




4. Thiết kế

Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu.




5. Đo lường

1. Xây dựng công cụ đo lường.

2. Thu thập dữ liệu (nhận thức, hành vi, thái độ)?

3. Sử dụng công cụ đo/ bài kiểm tra (bính thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)

4. Kiểm chứng độ giá trị bằng cách nhờ giáo viên khác hoặc chuyên gia.

5. Kiểm chứng độ tin cậy bằng phương pháp nào?





6. Phân tích dữ liệu

Người nghiên cứu phân tích các dữ liệu thu được và giải thích về vấn đề nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê.




7. Kết quả

Người nghiên cứu đưa ra câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu; đưa ra các kết luận và khuyến nghị.




Lưu ý: Các bước và hoạt động nghiên cứu, người lập kế hoạch phải bám sát vào tài liệu "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" đã được cấp phát cho các đơn vị.
.................... , ngày ..... tháng .... năm 2014

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Người lập đề cương

S
Mẫu số 3


Ở GD & ĐT KHÁNH HÒA

Đơn vị: .....................


C
Mẫu số 2
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số:............

.................., ngày .... tháng .... năm ....


TỔNG HỢP ĐỀ TÀI NCKHSPƯD VÀ SKKN

NĂM HỌC ..................



STT

Họ tên cá nhân đăng ký

Tên đề tài

Lĩnh vực/môn

Ghi chú

I. NCKHSPƯD










1













2











































II. SKKN










1













2





























































Lưu ý:

- Bảng này được lập trên Microsoft Excel

- Xếp thứ tự theo lĩnh vực/môn nghiên cứu.

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)


Mẫu số 4



SỞ GD - ĐT KHÁNH HÒA



Đơn vị: .....................


C
Mẫu số 2
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số:............

.................., ngày .... tháng .... năm ....

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

ĐỀ TÀI NCKHSPƯD VÀ SKKN

NĂM HỌC ................

I. Báo cáo chung

  1. Tổng số cán bộ, GV, NV:…………; / CB-GV: ……… / NV………

  2. Kết quả xếp loại đề tài:







NCKHSPƯD

SKKN

Tổng cộng

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Tổng số



















Xếp loại Tốt



















Xếp loại Khá



















Xếp loại Đạt



















Không đạt



















3. Nhận xét chung:

a. Ưu điểm:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

b. Hạn chế:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….



II. Danh sách đề tài cụ thể

STT

Họ tên tác giả

Tên đề tài

Lĩnh vực/môn

Xếp loại

Ghi chú

I. NCKHSPƯD













1
















2




















































II. SKKN













1
















2







































































*Lưu ý: xếp thứ tự theo lĩnh vực/môn

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ



(Ký tên, đóng dấu)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA

TÊN ĐƠN VỊ………………..



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM/ NCKHSPƯD


TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM/ NCKHSPƯD
Tên tác giả:……………………………………………

Kèm theo (nếu có):



Ví dụ: đĩa CD, mô hình, sản phẩm, phụ lục…

NĂM HỌC ………….



Mẫu số 5


Nhận xét, xếp loại

- Nhận xét: ……………………………..………………..…………………………………..

………………………………..……………………………………..………………………………..

………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….……………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….…………….………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….…………….………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….…………….………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….…………….………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..………………………………………..………………………………..………………………………..……………………………………..………………….…………….………………………………..…………………………..…………..………………….……………..………………………………..……………………………………….………………………………..………………………………..……………………………………..…………………………………..………………………………..……………………………………....………………………………..………………………………..……………………………………..…………………………………..………………………………..……………………………………..………………………………..

- Xếp loại: …………

Ngày .…… tháng .…… năm .……

THỦ TRƯỞNG



Mẫu số 6

Phụ lục 1

MẪU VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: (Lý do chọn đề tài, tổng quan, một số vấn đề chung ...)

- Nêu rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu: Lý do về mặt lý luận, về thực tiễn, về tính cấp thiết, về năng lực nghiên cứu của tác giả (Những mâu thuẫn giữa thực trạng: bất hợp lí, cần cải tiến…, yêu cầu mới, từ đó tác giả khẳng định cần có biện pháp thay thế, đó cũng là lí do chọn đề tài).

- Xác định mục đích nghiên cứu của SKKN. Bản chất cần được làm rõ của sự vật là gì? Đối tượng nghiên cứu là gì? Đối tượng khảo sát, thực nghiệm.

- Chọn phương pháp nghiên cứu nào? Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu (thời gian nghiên cứu bao lâu? Khi nào bắt đầu và kết thúc?)



II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1. Cơ sở lí luận: yêu cầu trình bày lí luận, lí thuyết đã được tổng kết (tóm tắt) bao gồm: khái niệm, khái quát kiến thức về vấn đề được chọn để viết SKKN. Cũng chính là cơ sở lí luận có tác dụng định hướng nghiên cứu, tìm kiếm giải pháp khắc phục hạn chế của vấn đề đã nêu trong đặt vấn đề.

2. Thực trạng: Trình bày, miêu tả, làm rõ những khó khăn, hạn chế của vấn đề đã chọn (kèm minh chứng).

3. Các biện pháp tiến hành (Trọng tâm)

- .Trình bày trình tự biện pháp, phân tích và nhận xét về vai trò, tác dụng, hiệu quả của biện pháp thực hiện (Phần thực trạng và mô tả giải pháp có thể trình bày kết hợp; khi trình bày giải pháp mới có thể liên hệ với giải pháp cũ đã thực hiện hoặc những thử nghiệm nhưng chưa thành công nhằm nêu bật được sáng tạo của giải pháp mới)



4. Hiệu quả: Đã áp dụng ở đâu? Kết quả cụ thể khi áp dụng SKKN (thể hiện bằng bảng tổng hợp kết quả, số liệu minh họa, đối chiếu, so sánh…).

III. KẾT LUẬN

- Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về SKKN (nội dung, ý nghĩa, hiệu quả, bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình áp dụng SKKN của bản thân...

- Những nhận định chung của tác giả về việc áp dụng và khả năng phát triển của đề tài.

- Ý kiến đề xuất với Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Trường … để phát huy hiệu quả đề tài (tùy mức độ đề tài để kiến nghị, nếu có).



    • Lưu ý: Phụ lục của đề tài bao gồm Phiếu điều tra, khảo sát, số liệu, bảng biểu thống kê, tranh ảnh, bài làm học sinh...

Phụ lục 2

MẪU VIẾT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

Tóm tắt

Giới thiệu

Phương pháp

Khách thể nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu

Đo lường và thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu và kết quả

Bàn luận

Kết luận và khuyến nghị

Tài liệu tham khảo

Phụ lục


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHÁNH HÒA

Phụ lục 3


PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài: ....................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................




Tiêu chí

Yêu cầu cụ thể

Điểm

tối đa

Điểm GK

chấm

Nhận xét

Tên đề tài

Gọn, rõ (không quá 30 từ), phản ánh đối tượng, nội dung nghiên cứu; phù hợp thực tiễn của đơn vị, Ngành

5







Đặt vấn đề

Nêu rõ lý do chọn đề tài (tính cần thiết)

5







Giải quyết

vấn đề


Có cơ sở lý luận: rõ ràng thể hiện tác giả có sự có tham khảo, chọn lựa

5







Thực trạng: Nêu được, phân tích được nguyên nhân (kèm minh chứng)

10







Biện pháp tiến hành: Có giải pháp mới, sáng tạo; phương pháp nghiên cứu, cách cải tiến phù hợp (kèm minh chứng)

30

(10:10:


10)







Hiệu quả: đánh giá được kết quả (thông qua bảng tổng hợp, số liệu, (kèm minh chứng…)

20

(10:10)








Kết luận

Đánh giá được những nét cơ bản của đề tài; chỉ ra khả năng phát triển.

10







Tính khoa

học, tính khả

thi


Quá trình nghiên cứu thể hiện tính khoa học, trung thực; đề tài dễ áp dụng và áp dụng cho nhiều người, nhiều nơi.

10








Trình bày

Đúng mẫu qui định, văn phong rõ ràng, dễ hiểu, thuyết phục.

5







Tổng cộng

100







Xếp loại


Tốt (Từ 86 – 100 điểm)

Khá (Từ 70 – 85 điểm)

Đạt (Từ 50 – 69 điểm)

Không đạt (Dưới 50 điểm)

Nếu có điểm liệt (0 điểm) thì sau khi cộng hạ một mức.



................, ngày ... tháng ... năm .....

GIÁM KHẢO

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHÁNH HÒA

Phụ lục 4


PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD
Tên đề tài: ....................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................




TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm GK

Nhận xét

1

Tên đề tài:

- Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động.

- Có ý nghĩa thực tiễn.



5







2

Hiện trạng:

- Nêu được hiện trạng.

- Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.

- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết.



5







3

Giải pháp thay thế:

- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế.

- Giải pháp khả thi và hiệu quả.

- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.



10







4

Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu

- Trình bày rõ ràng vấn đè nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.

- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.


5







5

Thiết kế:

Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị nghiên cứu



5







6

Đo lường:

- Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu.

- Dữ liệu thu thập được đảm bảo độ tin cậy và giá trị cao



5







7

Phân tích dữ liệu và bàn luận

- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế.

- Trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu.



5







8

Kết quả

- Kết quả nghiên cứu: Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục.

- Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược

- Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương, cả nước.



20 (6:7:7)







9

Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của

đề tài:

Kế hoạch bài học; bài kiểm tra; bảng điểm, thang đo; băng hình, ảnh, dữ liệu thô ...(đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục)



35 (10:10:10:5)







10

Trình bày báo cáo:

- Văn bản viết: Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp ...

- Báo cáo kết quả trước Hội đồng: Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục (nếu có)



5







Tổng cộng:

100








Xếp loại:


Tốt (Từ 86 – 100 điểm)

Khá (Từ 70 – 85 điểm)

Đạt (Từ 50 – 69 điểm)

Không đạt (Dưới 50 điểm)

Nếu có điểm liệt (0 điểm) thì sau khi cộng hạ một mức.




................, ngày ... tháng ... năm .....

GIÁM KHẢO
Phụ lục 5

PHIẾU ĐỀ XUẤT

ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ (HOẶC CẤP TỈNH) NĂM …….
1. Tên đề tài :

2. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:

(Tổ chức chủ trì thực hiện ghi rõ tên giao dịch, địa chỉ, điện thoại. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài ghi rõ họ và tên, trình độ chuyên môn, học hàm, học vị, địa chỉ, điện thoại)



3. Tóm tắt sự cần thiết phải nghiên cứu, triển khai ứng dụng:

- Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng.

- Lịch sử vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng (tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước)

- Lý do chọn vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng. Làm rõ tính cấp thiết phải nghiên cứu, triển khai ứng dụng.



4. Mục tiêu của đề tài: (Đích đến về mặt nội dung mà đề tài định ra để thực hiện)

5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu, triển khai ứng dụng:

(Những nội dung phải nghiên cứu, triển khai ứng dụng để đạt được mục tiêu đề tài nêu trên)



6. Mô tả tóm tắt phương pháp nghiên cứu, triển khai ứng dụng và cách tiếp cận:

(Cách tiếp cận và những phương pháp sử dụng để thực hiện những nội dung ở mục 5)



7. Dự kiến sản phẩm khoa học và chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đề tài: (Nêu cụ thể dạng sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật)

8. Dự kiến địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu:

9. Hiệu quả:

a. Hiệu quả kinh tế - xã hội: (Hiệu quả trực tiếp về kinh tế tính bằng giá trị mang lại nếu được áp dụng; tác động về kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài...).

b. Hiệu quả đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ (nắm vững, làm chủ công nghệ gì, tác động nâng cao trình độ công nghệ lĩnh vực KH&CN...)

10. Dự kiến thời gian nghiên cứu: (không quá 2 năm; Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc)

11. Dự kiến nhu cầu kinh phí: Cần diễn giải tương đối chi tiết kinh phí tương ứng với các nội dung ở mục 5

- Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: ........... triệu đồng



- Trong đó:

+ Đề nghị ngân sách cấp: ............. triệu đồng

+ Vốn tự có: ............. triệu đồng

+ Nguồn khác: ............. triệu đồng

................, ngày ... tháng ... năm 2015

Tổ chức/cá nhân đề xuất

(Cá nhân: ký, ghi rõ họ và tên

Tổ chức: thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Bản đăng ký đề tài nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, cần xây dựng chi tiết, đầy đủ các nội dung như đã hướng dẫn ở trên.


Каталог: userfiles -> file
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH
file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII

tải về 207.31 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương