Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-ttg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020



tải về 21.23 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích21.23 Kb.
#24473
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 677/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 19 tháng 4 năm 2007


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện

kiểm tra định kỳ chất lượng nước sinh hoạt năm 2007

trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2003/TTLT/BTC-NN&PTNT ngày 03/7/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UB ngày 13/01/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-UB ngày 17/3/2005 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 117/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2007;

Xét đề nghị của sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 03/4/2007,
QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện kiểm tra định kỳ chất lượng nước sinh hoạt năm 2007 trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước, với nội dung như sau:

1. Mục đích: Kiểm tra, theo dõi diễn biến chất lượng nước của một số công trình cấp nước sinh hoạt đại diện cho các loại hình nguồn nước khác nhau như nước mặt từ hồ chứa, nước ngầm tầng nông (giếng đào), nước ngầm tầng sâu (giếng khoan) theo các vùng khác nhau của các huyện, thị xã trong tỉnh.

2. Nội dung:

- Lấy mẫu nước và xét nghiệm. Kết quả phân tích mẫu nước sẽ được tập hợp xử lý và lưu giữ để theo dõi đánh giá tình hình thay đổi chất lượng nước.

- Lập báo cáo tình hình chất lượng nước tại các nguồn quan trắc.

3. Số lượng các nguồn nước quan trắc chất lượng nước:

Tổng số nguồn nước quan trắc chất lượng nước là 85 nguồn, mỗi nguồn lấy 2 lần, mỗi lần lấy một mẫu; tổng số mẫu lấy trong năm 2007 là 170 mẫu cụ thể:

- Nguồn nước mặt: 03 nguồn (mỗi nguồn lấy 01 mẫu/đợt, mỗi năm lấy 2 đợt là 06 mẫu).

- Nguồn nước ngầm tầng sâu (giếng khoan): 17 nguồn (mỗi nguồn lấy 01 mẫu/đợt, mỗi năm lấy 2 đợt là 34 mẫu).

- Nguồn nước ngầm tầng nông (giếng đào): 65 nguồn ( mỗi nguồn lấy 01 mẫu/đợt, mỗi năm lấy 2 đợt là 130 mẫu).

4. Chu kỳ lấy mẫu: Mẫu nước được lấy thành hai đợt, đợt I vào cuối mùa khô (khoảng tháng 5), đợt II vào cuối mùa mưa (khoảng tháng 10) để theo dõi diễn biến chất lượng nước trong mùa khô và mùa mưa.

5. Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu nước từ nguồn nước bằng dụng cụ chuyên dùng.

6. Địa điểm lấy mẫu: Lấy mẫu cố định tại các nguồn nước đã lấy xét nghiệm năm 2006 để có cơ sở so sánh sự thay đổi chất lượng nước của các nguồn nước này.

7. Phương pháp xét nghiệm: Thực hiện theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:

a) Các chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ

- Đối với nguồn nước mặt:

+ Mức độ giám sát A phân tích các chỉ tiêu: Mùi vị, màu, độ đục, pH, độ cứng, hàm lượng Clorua, hàm lượng sắt, hàm lượng Nitrat, hàm lượng Nitric, hàm lượng Sulfat.

+ Mức độ giám sát B phân tích các chỉ tiêu: Tổng chất rắn hòa tan, hàm lượng nhôm, hàm lượng amoni tính theo NH4+ , hàm lượng Hydro sunfua.

- Đối với nguồn nước ngầm tầng nông và tầng sâu:

+ Mức độ A giám sát phân tích các chỉ tiêu: Mùi vị, màu, độ đục, pH, độ cứng, hàm lượng sắt, hàm lượng Clorua, hàm lượng Nitrat, hàm lượng Nitric, hàm lượng Sulfat.

+ Mức độ giám sát B phân tích các chỉ tiêu: Tổng chất rắn hòa tan, hàm lượng amoni tính theo NH4+ , hàm lượng Hydro sunfua, hàm lượng Florua.

b) Các chỉ tiêu vi sinh: Phân tích các chỉ tiêu ở mức độ A gồm Coliform tổng số và Ecoli.

8. Kết quả xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu trên được so sánh với tiêu chuẩn vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế và tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

9. Kinh phí và nguồn kinh phí:

a) Tổng dự toán và kinh phí: 99.975.000 đồng

(Chín mươi chín triệu chín trăm bảy mươi lăm ngàn đồng)

Trong đó:

- Chi phí phân tích lý hóa 42.907.000 đồng.

- Chi phí phân tích vi sinh: 46.638.000 đồng.

- Chi phí lấy mẫu: 9.180.000 đồng.

- Chi phí khác: 1.250.000 đồng.



b) Nguồn kinh phí: Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh trong kế hoạch năm 2007, đã được UBND tỉnh Bình Phước bố trí Kế hoạch tại Quyết định số 117/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006.

10. Tổ chức thực hiện: Giao Chi cục Thủy lợi và PCLB thực hiện công tác kiểm tra định kỳ chất lượng nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Bình Phước năm 2007 theo nội dung đề cương đã được duyệt.

11. Thời gian thực hiện: Thực hiện hoàn thành trong năm 2007.

Điều 2. Chi cục Thủy lợi và PCLB có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện tốt các nội dung theo đề cương được duyệt và thanh quyết toán các khoản chi theo quy định.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và PCLB, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH


KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Văn Danh


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 64f0c917e087475547256f96002869cb
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
64f0c917e087475547256f96002869cb -> PHỤ LỤc số 1 HỆ SỐ ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UÛy ban nhaân daân coäng hoøa xaõ hoäi chuû nghóa vieät nam tænh bình phöÔÙC Ñoäc laäp Töï do Haïnh phuùc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Đoàn Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách
64f0c917e087475547256f96002869cb -> TỈnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Lộc Ninh thời kỳ đến năm 2020
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Bình Phước

tải về 21.23 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương