Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-cp ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương



tải về 155.09 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích155.09 Kb.
#24335


BỘ CÔNG THƯƠNG

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________­­­­_________________


Số: /2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày tháng năm 2015


DỰ THẢO

26/10/2015


THÔNG TƯ

Quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu

hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài




Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại văn bản số 5738/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về việc sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân trang, quân phục cho nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định thủ tục và hồ sơ cấp giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) theo Danh mục quy định tại Phụ lục VII.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sản xuất, gia công hàng quân trang cho các lực lượng vũ trang nước ngoài; gia công chuyển tiếp và xuất khẩu tại chỗ hàng quân trang, quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài. Hoạt động gia công chuyển tiếp và xuất khẩu tại chỗ hàng quân trang, quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài không được phép thực hiện tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan.



Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quân phục: đồng phục mặc ngoài trang bị cho quân nhân các lực lượng vũ trang bao gồm quần, áo và mũ.

2. Quân trang: trang thiết bị, đồ dùng cá nhân không bao gồm quân phục trang bị cho quân nhân thuộc lực lượng vũ trang.



Điều 4. Quy định chung

1. Giấy phép được cấp trên cơ sở đặt hàng hợp pháp của lực lượng vũ trang nước ngoài.

2. Giấy phép được cấp theo từng Hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục với đối tác nước ngoài (sau đây gọi là Hợp đồng sản xuất, gia công)/ Phụ lục Hợp đồng để thực hiện hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục.

3. Giấy phép được cấp theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.

4. Hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép trên cơ sở chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành sau:

a) Bộ Quốc phòng: đối với hàng quân phục trang bị cho quân đội nước ngoài;

b) Bộ Công an: đối với hàng quân phục trang bị cho lực lượng an ninh, cảnh sát nước ngoài.

5. Trên cơ sở Giấy phép của Bộ Công Thương, cơ quan Hải quan làm thủ tục nhân nhập khẩu hàng mẫu cho thương nhân và giám sát chặt chẽ quá trình nhập khẩu nguyên liệu gia công/ nguyên liệu sản xuất xuất khẩu cho đến khi hàng quân phục thành phẩm thực xuất khỏi Việt Nam, không tiêu thụ nội địa.

Mỗi mã hàng sản phẩm chỉ được nhập khẩu tối đa không quá 05 (năm) mẫu.

6. Hoạt động sản xuất, gia công quân phục chỉ được thực hiện tại cơ sở sản xuất của thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.



Chương II

CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:

Thương nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục IV;

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

3. Hợp đồng sản xuất, gia công và các Phụ lục Hợp đồng (nếu có), trong đó, có điều khoản quy định Hợp đồng này chỉ có hiệu khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép: 02 (hai) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) kèm theo 02 (hai) bộ ảnh mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công;

Trường hợp gia công xuất khẩu, Hợp đồng gia công thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013.

4. Tài liệu chứng minh tính hợp pháp lô hàng sản xuất gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài: 01 (một) bản chính và 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) gồm:

a) Hợp đồng mua sắm (mua bán / sản xuất / gia công) ký giữa Bên đặt sản xuất, gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước đặt hàng về việc cung cấp quân phục cho lực lượng vũ trang nước đặt hàng.

b) Trường hợp không có Hợp đồng mua sắm theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 5, thương nhân có thể nộp cho cơ quan cấp Giấy phép Giấy xác nhận của cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho lực lượng vũ trang nước đặt hàng hoặc cơ quan chính quyền nước đặt hàng hoặc cơ quan đại diện ngoại giao nước đặt hàng tại Việt Nam.

c) Hồ sơ, tài liệu quy định tại Khoản 4 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại hoặc tại Bộ Ngoại giao theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

5. Trường hợp xuất khẩu sang Hoa Kỳ, thương nhân nộp bổ sung văn bản cấp mã số Nhà sản xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực (Bộ Công Thương) cấp: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Điều 6. Quy trình cấp Giấy phép

1. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương gửi lấy ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an các tài liệu của thương nhân như sau:

a) Hợp đồng sản xuất, gia công và các Phụ lục Hợp đồng (nếu có): 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) và 01 (một) bộ ảnh mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công;

b) Tài liệu chứng minh tính hợp pháp lô hàng sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài: 01 (một) bản sao.

2. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phản hồi của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho thương nhân thực hiện Hợp đồng sản xuất, gia công hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.

Điều 7. Cấp lại, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép

1. Trong trường hợp Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép như sau:

a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục V;

b) Bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có).

2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép đã được Bộ Công Thương cấp, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị Bộ Công Thương điều chỉnh Giấy phép như sau:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục VI;

b) Giấy phép đã được cấp: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

c) Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

3. Thời gian cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép:

a) Thời gian cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép: Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung đối với số lượng, mặt hàng và nước nhập khẩu, quy trình và thời gian cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều 6.

Điều 8. Quy định về kiểm tra hoạt động sản xuất gia công hàng quân phục xuất khẩu

1. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) và Bộ Quốc phòng (Cục Kế hoạch và Đầu tư) hoặc Bộ Công an (Tổng cục An ninh) tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện Giấy phép đã được Bộ Công Thương cấp.

2. Trường hợp phát hiện thương nhân có hành vi gian lận thương mại, Bộ Công Thương sẽ thu hồi Giấy phép đã cấp.

Điều 9. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp Giấy phép

Thương nhân đề nghị cấp Giấy phép có trách nhiệm:

1. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 5;

2. Thực hiện hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm quân phục theo Giấy phép, không sử dụng vào mục đích khác và không tiêu thụ tại Việt Nam;

3. Tiêu hủy hoặc tái xuất toàn bộ số hàng mẫu đã nhập khẩu, nguyên liệu dư thừa, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm theo quy định hiện hành;

4. Tạo điều kiện cho Cơ quan cấp Giấy phép và các cơ quan liên quan kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất sau khi thương nhân được cấp Giấy phép;

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan cấp Giấy phép: Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương.

2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến của Cơ quan cấp Giấy phép.

3. Cơ quan phối hợp cấp Giấy phép:

a) Đối với quân phục trang bị cho quân đội nước ngoài: Bộ Quốc phòng (Cục Kế hoạch và Đầu tư);

b) Đối với quân phục trang bị cho lực lượng an ninh, cảnh sát nước ngoài: Bộ Công an (Tổng cục An ninh).



Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2015.



Nơi nhận:

- Ban Bí thư TW Đảng;

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Tổng bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;

- Tòa án Nhân dân Tối cao;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Kiểm toán Nhà nước;

- Tổng cục Hải quan;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục

thuộc Bộ Công Thương;

- Vụ Pháp chế;

- Các Sở Công Thương;

- Website Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, XNK (15).


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG



Phụ lục I

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương)


BỘ CÔNG THƯƠNG



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /GP-BCT

Hà Nội, ngày…tháng…năm .....


GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG

QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI




BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về các hoạt động đại lý mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài

Cho phép.................................................................….….................................................(1)

Trụ sở tại: .................................................., điện thoại......................Fax...................;

Địa điểm sản xuất: ..............................................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ............................. do.................... cấp ngày .... tháng .... năm .....

Mã MID:............................ (2)

Được phép sản xuất/gia công (3) hàng quân phục xuất khẩu thực hiện Hợp đồng số .................................................ngày ...... tháng ..... năm..... và Phụ lục Hợp đồng (4) số ............................... ngày ..... tháng ...... năm ..... cụ thể như sau:.

- Người nhập khẩu:.................................................... có địa chỉ tại:..................................

- Nước nhập khẩu: .............................................................................................................

- Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:....................................................................

- Tên hàng: .........................................................................................................................

- Số lượng: ..........................................................................................................................

- Trị giá: .............................................................................................................................

- Cảng đến:..........................................................................................................................


Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 và các quy định hiện hành có liên quan.



Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.






Nơi nhận:

- ……..… (1);

- ………..(4);

- Lưu: VT, …….(4).




(Chức danh, Họ và Tên người ký,

chữ ký và có đóng dấu)





Chú thích:

(1): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(2): Nếu thương nhân xuất khẩu sang Hoa Kỳ.

(3): Cấp theo loại hình thương nhân đăng ký.

(4): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục II

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương)


BỘ CÔNG THƯƠNG



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /GP-BCT

Hà Nội, ngày…tháng…năm .....


GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG

QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI

(Cấp lại lần thứ......)




BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về các hoạt động đại lý mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài;

Căn cứ Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số...................ngày ..... tháng.......năm .....

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài

Cho phép.................................................................….….................................................(1)

Trụ sở tại: .................................................., điện thoại......................Fax...................;

Địa điểm sản xuất: ..............................................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ............................. do.................... cấp ngày .... tháng .... năm .....

Mã MID:............................ (2)

Được phép sản xuất/gia công (3) hàng quân phục xuất khẩu thực hiện Hợp đồng số .................................................ngày ...... tháng ..... năm..... và Phụ lục Hợp đồng (4) số ............................... ngày ..... tháng ...... năm ..... cụ thể như sau:.

- Người nhập khẩu:.................................................... có địa chỉ tại:..................................

- Nước nhập khẩu: .............................................................................................................

- Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:....................................................................

- Tên hàng: .........................................................................................................................

- Số lượng: ..........................................................................................................................

- Trị giá: .............................................................................................................................

- Cảng đến:..........................................................................................................................



Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 và các quy định hiện hành có liên quan.



Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.






Nơi nhận:

- ……..… (1);

- ………..(5);

- Lưu: VT, …….(5).



(Chức danh, Họ và Tên người ký,

chữ ký và có đóng dấu)




Chú thích:

(1): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(2): Nếu thương nhận xuất khẩu sang Hoa Kỳ.

(3): Cấp theo loại hình thương nhân đăng ký.

(4): Ghi Phụ lục Hợp đồng nếu có.

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục III

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương)


BỘ CÔNG THƯƠNG



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /GP-BCT

Hà Nội, ngày…tháng…năm .....


GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG QUÂN PHỤC

CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ......)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về các hoạt động đại lý mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài;

Căn cứ Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số...................ngày ..... tháng.......năm .....

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung) lại Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số ngày tháng năm của (1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi (bổ sung) (1) Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số ...........ngày....tháng.....năm...... như sau:

......................................................................................................................................(2)



Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số ..................do Bộ Công Thương cấp ngày.....tháng..... năm...... (3)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 và các quy định hiện hành có liên quan.




Nơi nhận

-- ……..… (4);

- ………..(5);

- Lưu: VT, …….(5).


(Chức danh, Họ và Tên người ký,

chữ ký và có đóng dấu)



Chú thích:

(1): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung.

(2): Nội dung sửa đổi hoặc bổ sung.

(3): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.

(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(5): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục IV

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương)


TÊN DOANH NGHIỆP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên thương nhân:...............................................................................................................

Trụ sở giao dịch:....................................................... Điện thoại:................Fax:................

Người liên hệ:...............................Chức danh:............................Điện thoại:......................

Địa điểm sản xuất:...............................................................................................................

Số xưởng sản xuất: .....................................Số chuyền sản xuất:

Số lượng lao động:...............

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày..... tháng........năm......

Mã MID: ...........................(1)

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài thực hiện Hợp đồng số .............. .ngày ....... tháng ....... năm....... và Phụ lục Hợp đồng (2) số .................. ngày ..... tháng .... năm..... cụ thể như sau:.

- Người nhập khẩu:.....................................có địa chỉ tại:...................................................

- Nước nhập khẩu: ..............................................................................................................

- Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục: ....................................................................

- Tên hàng: ..........................................................................................................................

- Số lượng: .........................................................................................................................

- Trị giá: .............................................................................................................................

- Cảng đến:.........................................................................................................................

......... (3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015, các quy định hiện hành có liên quan và Hợp đồng số.........và Phụ lục Hợp đồng số .....nêu trên chỉ có hiệu lực thực hiện khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Nếu thương nhận xuất khẩu sang Hoa Kỳ.

(2): Ghi Phụ lục Hợp đồng nếu có.

(3): Ghi tên Thương nhân.

Phụ lục V

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 của Bộ Công Thương)


TÊN DOANH NGHIỆP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG

XUẤT KHẨU HÀNG QUÂN PHỤC

CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên thương nhân:...............................................................................................................

Trụ sở giao dịch:....................................................... Điện thoại:................Fax:................

Người liên hệ:...............................Chức danh:............................Điện thoại:......................

Địa điểm sản xuất:...............................................................................................................

Đã được cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số ................ ngày ..... tháng..... năm....

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số..........ngày..... tháng.....năm..... (nếu có).

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài, với lý do cụ thể như sau (nêu lý do cụ thể):

….. (tên thương nhân) xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 và các quy định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Phụ lục VI

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015

của Bộ Công Thương)


TÊN DOANH NGHIỆP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG

XUẤT KHẨU HÀNG QUÂN PHỤC

CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên thương nhân:...............................................................................................................

Trụ sở giao dịch:....................................................... Điện thoại:................Fax:................

Người liên hệ:...............................Chức danh:............................Điện thoại:......................

Địa điểm sản xuất:...............................................................................................................

Đã được cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số ................ ngày ..... tháng..... năm....

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số............... ngày ..... tháng ...... năm ......(nếu có).

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài các nội dung sau:

- Thông tin cũ:....................................................................................................................

- Thông tin mới:...................................................................................................................

với lý do cụ thể như sau(nêu lý do cụ thể):



……(tên thương nhân) xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015 và các quy định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Phụ lục VII

(Kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015

của Bộ Công Thương)
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT. GIA CÔNG QUÂN PHỤC

CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI



Mã hàng

Mô tả hàng hoá

61.01

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.

61.02

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.

61.03

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazers, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.

61.04

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazers, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.

61.05

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.

61.06

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.

61.10

Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigan), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.

61.12

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.

 

- Bộ quần áo thể thao:

6112.11.00

- - Từ bông

6112.12.00

- - Từ sợi tổng hợp

6112.19.00

- - Từ các vật liệu dệt khác

6112.20.00

- Bộ quần áo trượt tuyết

61.13

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

61.14

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

62.01

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

62.02

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.

62.03

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.

62.04

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

62.05

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.

62.06

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

62.10

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

62.11

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác.

6211.20.00

- Bộ quần áo trượt tuyết

 

- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

6211.32

- - Từ bông:

6211.32.90

- - - Loại khác

6211.33

- - Từ sợi nhân tạo:

6211.33.20

- - - Quần áo chống cháy

6211.33.30

- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

6211.33.90

- - - Loại khác

6211.39

- - Từ vật liệu dệt khác:

6211.39.20

- - - Quần áo chống cháy

6211.39.30

- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

6211.39.90

- - - Loại khác

 

- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

6211.42

- - Từ bông:

6211.42.90

- - - Loại khác

6211.43

- - Từ sợi nhân tạo:

6211.43.30

- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ

6211.43.50

- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy

6211.43.90

- - - Loại khác

6211.49

- - Từ vật liệu dệt khác:

6211.49.20

- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy

6211.49.40

- - - Loại khác, từ lông động vật loại mịn hoặc thô

6211.49.90

- - - Loại khác

6504.00.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

65.05

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.

6505.00.90

- Loại khác

65.06

Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.





tải về 155.09 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương